Nguyên âm trong tiếng Anh – Và quy tắc phụ âm

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Để nói được, nói tốt và nói như người bản xứ, trước hết chúng ta phải hiểu về hệ thống ngữ âm, quy tắc phát âm nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng tuhocielts.vn tìm hiểu về Nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh bạn nhé!

Trong bảng chữ cái Alphabet tiếng Anh có 26 chữ cái: A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z. Và Tiếng Anh có tất cả 44 âm tiết và được chia làm 2 loại cơ bản: Nguyên âm (vowel) và Phụ âm (consonants).

1. Nguyên âm là gì?

Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trở.

Có 20 âm tiết là nguyên âm trong tiếng Anh , trong nguyên âm được chia ra thành 2 loại: nguyên âm đơn và nguyên âm đôi.

1.1. Nguyên âm đơn

Trong nguyên âm đơn chia thành 2 loại: nguyên âm ngắn và nguyên âm dài.

Quy tắc nhận biết các nguyên âm đơn
Quy tắc nhận biết các nguyên âm đơn

Các nguyên âm ngắn gồm: / i /, / e /, / ɔ /, / ʊ /, / ʌ /, / ə /

Ví dụ:

  • in / ɪn / : trong
  • cut / kʌt / : cắt
  • book / bʊk / : sách
  • hot / hɒt / : nóng
  • men / mɛn /: nam, đàn ông

Các nguyên âm dài gồm: / i: /, / æ /, / ɔ: /, / u: /, / a: /, /ɜ:/

Ví dụ:

  • please / pliz / : xin vui lòng
  • act / ækt / : hành động
  • sheep / ʃip / : con cừu
  • read / rid / : đọc
  • manager / ˈmæn ɪ dʒər / : người quản lý
  • booth / buθ / : gian hàng

1.2. Nguyên âm đôi

Mỗi nguyên âm đôi trong tiếng Anh được tạo ra bằng cách ghép các nguyên âm đơn lại với nhau.

Các nguyên âm đôi gồm: / ei /, / ɔʊ /, / eə /, / ʊə /, / ɑi /, / ɑʊ /, / iə /, / ɔi /

Ví dụ:

  • basic / ˈbeɪ sɪk / : cơ bản
  • slowly / ˈsloʊ li / : chậm chãi, từ từ
  • tour / tʊər / : tham quan, du lịch
  • wear / wɛər / : mặc
  • care / kɛər / : quan tâm
  • nosy / ˈnoʊ zi / : ồn ào
  • go / goʊ / : đi

Xem thêm các bài viết:
Cách phát âm ED, S, ES chuẩn 2020 chính xác nhất
13+ Quy tắc trọng âm trong tiếng Anh ít người biết
Bảng chữ cái Tiếng Anh: Cách đọc, phiên âm, đánh vần và điều cần biết

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Phụ âm (Consonants) trong tiếng Anh

Phụ âm là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra, luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc. Ví dụ như lưỡi va chạm môi, 2 môi va chạm, lưỡi để trước răng để phát ra âm.

Phụ âm chỉ phát ra thành tiếng trong lời nói chỉ khi phối hợp với nguyên âm.

Có 24 phụ âm trong tiếng Anh: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z

Phụ âm được chia thành 3 loại: phụ âm vô thanh , phụ âm hữu thanh và các loại phụ âm khác.

2.1. Phụ Âm vô thanh

Là âm không có âm thanh, tức khi phát âm đó, gồm: /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /k/, /t/, /θ/, /tʃ/

Ví dụ:

  • kitty / ˈkɪt i / : mèo con
  • thumb / θʌm / : ngón tay cái
  • chubby / ˈtʃʌb i / : mập mạp
  • ship / ʃɪp / : tàu
  • fish / fɪʃ / : cá
  • sixth / sɪksθ / : thứ sáu

2.2. Phụ Âm hữu thanh

Khi phát âm tạo ra âm thanh một cách rõ ràng, gồm: /b/, /g/, /v/, /z/, /d/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/

Ví dụ:

  • girl / gɜrl / : cô gái
  • business / ˈbɪz nɪs / : kinh doanh
  • zoo / zu / : sở thú
  • casual / ˈkæʒ u əl / : bình thường
  • duck / duhk / : con vịt
  • vegetable / ˈvɛdʒ tə bəl, ˈvɛdʒ ɪ tə- / : rau xanh, củ quả.

2.3. Một số phụ âm còn lại

Các phụ âm còn lại gồm: /m/, /η/, /l/, /j/, /n/, /h/, /r/, /w/

Ví dụ:

  • hotel / hoʊˈtɛl / : khách sạn
  • marketing / ˈmɑr kɪ tɪŋ / : tiếp thị
  • world / wɜrld / : thế giới
  • need / nid / : nhu cầu
  • round / raʊnd / : vòng

3. Sự khác nhau giữa nguyên âm và phụ âm

  • Nguyên âm: có thể tự đứng riêng biệt hoặc có thể đứng trước hoặc sau các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói.
Nguyên âm trong tiếng Anh
Nguyên âm trong tiếng Anh
  • Phụ âm: do phụ âm là các chữ cái phụ, nên để có được ý nghĩa cho 1 tiếng thì phải có sự kết hợp với nguyên âm. Nếu phụ âm đứng một mình thì một tiếng sẽ không có nghĩa gì cả.

4. Quy tắc phụ âm cần lưu ý

4.1. Y và W có thể là nguyên âm hoặc phụ âm

  • Y, w được gọi là bán nguyên âm bởi chúng vừa có thể là nguyên âm, vừa có thể là phụ âm.

Ví dụ:

Trong từ YOUTH thì Y là phụ âm, nhưng trong từ GYM thì Y là nguyên âm.

Trong từ WAIT thì W là phụ âm, nhưng trong SEW thì là nguyên âm

4.2. Phát âm phụ âm g

  • Nếu theo sau “g” là các nguyên âm i, y, e thì g sẽ được phát âm là dʒ

Ví dụ: gYm, gIant, generate, huge, language, vegưtable…

  • Nếu theo sau “g” là các nguyên âm còn lại a, u, o thì g sẽ được phát âm là g

Ví dụ: go, gone, god,gun,gum, gut, guy, game, gallic,…

4.3. Phát âm phụ âm c

  • Nếu theo sau “c” là các nguyên âm i, y, e thì c sẽ được phát âm là s

Ví dụ: city, centure, cycle, cell, cyan,…

  • Nếu theo sau “c” là các nguyên âm còn lại a, u, o thì c sẽ được phát âm à k

Ví dụ: cat, cut, cold, call, culture, coke,…

4.4. Phát âm phụ âm r

  • Nếu trước r là 1 nguyên âm yếu thì chúng sẽ bị lược bỏ đi.

Ví dụ: interest có phiên âm đầy đủ là ˈɪntərəst/ˈɪntərest. Ở đây trước r là nguyên âm yếu ə nên thực tế từ interest sẽ được phát âm là ˈɪntrəst/ˈɪntrest(2). Nhiều từ điển cũng chỉ viết phiên âm của từ theo trường hợp (2). 

Generate ˈdʒenəreɪt cũng sẽ được phát âm là ˈdʒenreɪt

4.5. Phát âm phụ âm j

Phụ âm j hầu hết trong mọi trường hợp đều đứng đầu 1 từ và được phát âm là dʒ

Ví dụ: jump, jack, jealous, just, jig, job,…

5. Một số quy tắc về nguyên âm ngắn, dài

  • Khi một từ chỉ có 1 nguyên âm mà nguyên âm đó không nằm ở cuối từ thì nguyên âm đó luôn là nguyên âm ngắn (có khoảng vài trăm từ tuân theo quy tắc này, có 1 số trường hợp ngoại lệ như mind, find).
  • Khi một từ chỉ có 1 nguyên âm mà nguyên âm đó đứng ở cuối từ thì chắc chắn đó là 1 nguyên âm dài. Ví dụ: she (e dài), he, go (o dài), no,..
  • Khi có 2 nguyên âm đứng cạnh nhau thì nguyên âm đầu tiên là nguyên âm dài, nguyên âm còn lại thường bị câm (ko phát âm). Ví dụ: rain (a, i đứng cạnh nhau a ở đây là a dài, i là âm câm, do vậy rain sẽ được phát âm là reɪn)
Cách đọc nguyên âm, phụ âm
Cách đọc nguyên âm, phụ âm
  • Có 1 số trường hợp ngoại lệ như read nếu phát âm ở hiện tại là e dài, còn nếu phát âm ở quá khứ là e ngắn
  • Khi 1 từ có 1 nguyên âm được theo sau bởi 2 phụ âm giống nhau(a double consonant) thì nguyên âm đó chắc chắn là 1 nguyên âm ngắn. Ví dụ: Dinner (i ngắn), summer (u ngắn), rabbit (a ngắn), robber (o ngắn), egg (e ngắn).
  • Trong từ written phải gấp đôi phụ âm t vì i ở đây là i ngắn. Còn writing thì i ở đây là i dài nên không được gấp đôi phụ âm t.
  • Khi một từ có 2 nguyên âm giống nhau liên tiếp thì phát âm chúng như 1 nguyên âm dài. Quy tắc này không áp dụng đối với nguyên âm O, phụ âm r đứng sau 2 nguyên âm giống nhau thì âm sẽ bị biến đổi.
  • Khi f, l, s xuất hiện đằng sau 1 nguyên âm ngắn thì ta gấp đôi f, l, s lên. Ví dụ: Ball, staff, pass, tall, different (i ngắn), collage (o ngắn), compass (a ngắn)
  • Khi b, d, g, m, n, p xuất hiện đằng sau 1 nguyên âm ngắn của 1 từ có 2 âm tiết thì ta cũng gấp đôi chúng lên. Ví dụ: rabbit (a ngắn), manner (a ngắn), summer (u ngắn),…
  • Chữ Y tạo nên âm i dài khi nó đứng ở cuối của 1 từ 1 âm tiết Ví dụ: Cry, Try, by,shy,…
  • Chữ y hay ey đứng ở vị trí cuối của 1 từ trong 1 âm tiết không nhấn mạnh (ko phải trọng âm của từ) thì sẽ được phát âm như e dài.

5.1. Phát âm nguyên âm e

Khi 1 từ ngắn hay là âm thanh cuối của 1 từ dài kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm + e thì âm e sẽ bị câm và nó sẽ biến nguyên âm ngắn trước nó thành nguyên âm dài. Trong tiếng Anh âm e này có rất nhiều cách gọi: Magic e, silient e, super e

Ví dụ:

  • bit (i ngắn) => bite (i dài)
  • at (a ngắn) => ate (a dài)
  • cod (o ngắn) => code (o dài)
  • cub (u ngắn) => cube (u dài)
  • met (e ngắn) => mete (e dài)

Nắm vững các quy tắc sử dụng nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh giúp bạn biết cách viết đúng và phát âm đúng của các từ tiếng Anh. Hy vọng bài viết đã mang đến bạn những thông tin hữu ích. Chúc các bạn học tốt và nâng cao được phát âm.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.