Cụm giới từ trong tiếng Anh – Cách sử dụng và bài tập có đáp án

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Cụm giới từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một giới từ ghép với đối tượng (object) của giới từ, đối tượng đó có thể là một danh từ, danh động từ, đại từ hoặc một mệnh đề. Cụm giới từ là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quen thuộc, thường xuyên có mặt trong hầu hết các câu tiếng Anh, gây ra không ít những khó khăn cho người học nếu không nắm vững cách sử dụng nó. Vì thế, Tuhocielts.vn giới thiệu đến bạn rõ hơn về cụm giới từ và cách sử dụng trong các bài tập tiếng Anh có dạng cụm giới từ.

Xem thêm những bài viết liên quan:

Cụm giới từ trong tiếng Anh - Cách sử dụng và bài tập có đáp án
Cụm giới từ trong tiếng Anh – Cách sử dụng và bài tập có đáp án

1. Cụm giới từ trong tiếng Anh là gì?

Giới từ trong tiếng Anh như in, on, at,.. là những từ không đứng riêng lẻ mà thường đứng trước danh từ, cụm danh từ, hoặc danh động từ để thể hiện mối quan hệ giữa cụm từ đứng sau nó với nội dung chính trong câu.

Giới từ trong tiếng Anh như:

  • In
  • At
  • On
  • By

Cụm giới từ trong tiếng Anh là những nhóm từ bắt đầu bằng một giới từ, theo sau có thể là một danh từ, cụm danh từ, đại từ, cụm trạng từ chỉ thời gian hoặc địa điểm.

Ví dụ:

We usually play badminton in the afternoon. (Chúng tôi thường chơi cầu lông vào buổi chiều).

=> In the afternoon là cụm giới từ trong câu.

Would you like to drink coffee with me? (Bạn có thích uống cà phê với tôi?)

=> with me là cụm giới từ trong câu.

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cách sử dụng các giới từ để tạo thành cụm giới từ trong tiếng Anh

2.1. Giới từ In

  • Dùng để chỉ một khoảng thời gian cụ thể trong ngày, các mùa trong năm: in the morning, in the afternoon, in summer, in winter, in autumn…
  • Dùng để chỉ một địa điểm cụ thể: In Ho Chi Minh City, in the room,…
  • Dùng để chỉ hình dáng, kích thước, sắc màu: in the round, in white, in red, in blue,…
  • Dùng để miêu tả việc thực hiện một quá trình: In finance, in preparing for dinner,…
  • Xuất hiện trong một số cụm từ thông dụng như: believe in (tin tưởng), interested in (thú vị)

2.2. Giới từ On

  • Dùng để chỉ các ngày trong tuần: on Monday, on Sunday, on Tuesday
  • Dùng để miêu tả đồ vật để trên bề mặt: on the table, on his face,…
  • Dùng để chỉ hoạt động trên một loại máy móc: on the TV, on the phone,..
  • Dùng để chỉ ngày cụ thể: on the 22nd of May,..
  • Dùng để chỉ trạng thái của một cái gì đó: on sale, on fire,..

2.3. Giới từ At

  • Dùng để chỉ một thời gian cụ thể: at 5am, at 10 pm,..
  • Dùng để chỉ một địa điểm: at the school, at the park,…
  • Dùng để cho địa chỉ email: at Nguyenthimaiphuong@gmail.com,..
  • Dùng để chỉ một hành động: good at, laugh at

2.4. Một số giới từ khác

  • Giới từ before: Dùng trước một khoảng thời gian nhất định (before 2020)
  • Giới từ by: Dùng để chỉ một thời điểm nhất định (by 6 o’clock)
  • Giới từ for: Dùng trong một khoảng thời gian nhất định từ quá khứ đến hiện tại (for 3 years)
  • Giới từ since: chỉ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại (since 1980)
  • Giới từ ago: chỉ khoảng thời gian trong quá khứ (3 years ago)
  • Giới từ till/until: cho đến khi (until Sunday)
  • Giới từ to: nói về thời gian (đến) (ten to five: 4 giờ 50 phút)
  • Giới từ above: chỉ một vị trí cao hơn một cái gì đó
  • Giới từ under: dưới một vật gì đấy nhưng vẫn trên mặt đất (under the table)
  • Giới từ across: vượt qua, băng qua (across the bridge, across the lake)
  • Giới từ below: thấp hơn (below the surface)
  • Giới từ beside, by, next to: bên cạnh
  • Giới từ from: từ vị trí nào
  • Giới từ into: dùng khi đi nói vào một phòng, tòa nhà (go into the bedroom)
  • Giới từ over: bị bao phủ bởi các khác, nhiều hơn, vượt qua (over the wall, over 18 years of age, over the bridge)
  • Giới từ through: xuyên qua các vật có trên mặt đất, dưới và các mặt cạnh (through the tunnel)
  • Giới từ toward: chuyển động về hướng nào, người, vật nào đó (go 4 steps towards the house)

Xem thêm các bài viết:

3. Cách thành lập cụm giới từ trong tiếng Anh

Bạn có thể thành lập cụm giới từ bằng một số cách sau đây:

  • Giới từ + Cụm danh từ

Ví dụ: My mother is cooking dinner in the kitchen. (mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp)

=> in the kitchen là cụm giới từ được tạo thành bởi sự kết hợp của giới từ “in” và danh từ “ the kitchen”.

  • Giới từ + đại từ

Ví dụ: I will go out with him tonight. (Tôi sẽ ra ngoài với anh ấy tối nay)

=> with him là cụm giới từ được tạo thành bởi giới từ “with” và đại từ “him”

  • Giới từ + trạng từ

Ví dụ: From there, you go straight ahead 500m, then turn left to the park. (Từ đây, bạn đi thẳng 500m, sau đó rẽ trái tới công viên)

=> From there là cụm giới từ.

  • Giới từ + cụm trạng từ

Ví dụ: Until quite recently, he knew the truth. (Cho đến mãi gần đây, anh ấy mới biết sự thật.

=> Until quite recently là cụm giới từ, trong đó “Until” là giới từ, “quite recently” là cụm trạng từ.

  • Giới từ + cụm từ bắt đầu bằng V-ing

Ví dụ: I decide on taking part in Piano course. (Tôi quyết định tham gia khóa học Piano)

=> on taking part in Piano course là cụm giới từ trong câu được tạo thành bởi giới từ “on” và cụm động từ bắt đầu bằng danh động từ “taking”.

  • Giới từ + cụm giới từ

Ví dụ: Can you wait me until after my conversation with Nam? (Bạn có thể chờ tôi cho đến sau cuộc nói chuyện với Nam được không?)

=>until after my conversation with Nam là cụm giới từ được tạo thành bởi giới từ until và cụm giới từ “ after my conversation with Nam”.

  • Giới từ + Câu hỏi Wh

Ví dụ: We don’t believe in what he said. (chúng tôi không tin tưởng vào lời anh ta nói)

=> in what he said là cụm giới từ trong câu được tạo thành bởi giới từ “in” và theo sau là từ để hỏi “what”.

Cụm giới từ là một phần trong ngữ pháp căn bản trong tiếng anh, vì thế bạn cần nắm rõ. Và nếu bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh căn bản thì TuhocIELTS gợi ý bạn trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng là Bhiu.edu.vn.

4. Chức năng của cụm giới từ

Cụm giới từ trong câu được dùng với hai vai trò chính là tính từ hoặc trạng từ trong câu, bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ.

4.1. Chức năng dùng như tính từ

Ví dụ:

The book on the table is mine. (Quyển sách trên bàn là của tôi)

=> on the table là cụm giới từ trong câu, bổ nghĩa cho danh từ.

4.2. Chức năng dùng như trạng từ

Ví dụ: 

  • In the morning, I always do exercise. (Vào mỗi buổi sáng, tôi thường xuyên tập thể dục)

=> In the morning là cụm giới từ có chức năng như trạng từ chỉ thời gian. 

  • The children play in the garden. (lũ trẻ chơi ở trong vườn)

=> In the garden là cụm giới từ đóng vai trò làm trạng từ chỉ nơi chốn trong câu.

  • We was tired with the cat. (Chúng tôi mệt mỏi với con mèo)

=> with the cat là cụm giới từ đóng vai trò làm trạng từ bổ nghĩa cho tính từ.

  • She drives carefully in his father’s car. (Cô ấy lái xe của bố cô ấy một cách cẩn thận)

=> in his father’s car là cụm giới từ đóng vai trò làm trạng từ bổ nghĩa cho một trạng từ khác.

Xem thêm các bài viết:

5. Các cụm giới từ thường gặp trong tiếng Anh

IN

  • In love: đang yêu
  • In fact: thực vậy
  • In need: đang cần
  • In trouble: đang gặp rắc rối
  • In general: nhìn chung
  • In the end: cuối cùng
  • In danger: đang gặp nguy hiểm
  • In debt: đang mắc nợ
  • In time: kịp lúc
  • In other words: nói cách khác
  • In short: nói tóm lại
  • In brief: nói tóm lại
  • In particular: nói riêng
  • In turn: lần lượt      

AT

  • At times: thỉnh thoảng
  • At hand: có thể với tới
  • At heart: tận đáy lòng
  • At once: ngay lập tức
  • At length: chi tiết
  • At a profit: có lợi
  • At present: bây giờ
  • At all cost: bằng mọi giá
  • At war: thời chiến
  • At a pinch: vào lúc bức thiết
  • At ease: nhàn hạ
  • At rest: thoải mái
  • At least: ít nhất
  • At most: nhiều nhất 

ON

  • On second thoughts: nghĩ lại
    • On the contrary: trái lại
    • On the average: trung bình
    • On one’s own: một mình
    • On foot: đi bộ
    • On purpose: có mục đích
    • On time: đúng giờ
    • On the whole: nhìn chung
    • On fire: đang cháy
    • On and off: thỉnh thoảng
    • On the spot: ngay tại chỗ
    • On sale: bán giảm giá
    • On duty: trực nhật

BY

  • By sight: biết mặt
  • By change: tình cờ
  • By mistake: nhầm lẫn
  • By heart: thuộc lòng
  • By oneself: một mình
  • By all means: chắc chắn
  • By degrees: từ từ
  • By land: bằng đường bộ
  • By no means: không chắc rằng không         

OUT OF

  • Out of work: thất nghiệp
  • Out of date: lỗi thời
  • Out of reach: ngoài tầm với
  • Out of money: hết tiền
  • Out of danger: hết nguy hiểm
  • Out of use: hết sài
  • Out of the question: không bàn cãi
  • Out of order : hư hỏng      

KHÁC

  • Under control: đang được kiểm soát
  • Under rest: đang bị bắt
  • Within reach: trong tầm với
  • From time to time: thỉnh thoảng

6. Một số cụm giới từ thông dụng trong IELTS

  • In conjunction with = Together with: Cùng với
  • In comparison with = In comparison with: Được so sánh với
  • In addition to = To add more: Thêm vào đó
  • In line with = Equiralent to: Tương xứng với
  • With the exception = Not including: Ngoại trừ
  • On the whole = Generally: Nói chung
  • At this stage = Now: Bây giờ
  • On behalf of = Representing: Thay mặt cho
  • By chance = Accidentally: Ngẫu nhiên
  • By far: Cho đến nay
  • For the most part = generally: nói chung
  • In other words’,= to express something differently: nói một cách khác
  • In terms of = As far as …: về mặt …
  • In most respects = Considering most aspects of the experience: nói tóm lại, …
  • By means of = show the method used: phương tiện/thức của
  • In honor of: vinh danh
  • In place of sb/sth = instead of someone or something: thay thế cho
  • In violation of = in a way that is not allowed by (a law or rule)
  • In charge of = to be responsible for: chịu trách nhiệm cho
  • In possession of: sở hữu
  • In respect of = with respect to = in connection with s.th: đối với
  • As a result (of): Dẫn đến kết quả là
  • On the basis of = According to: Dựa theo…
  • On the contrary: Ngược lại/Đối lập với…
  • By all means = For instance
  • For this reason: Vì lý do này
  • By and large: Nói chung
  • In a word: Tóm lại
  • To summarize/conclude: Tóm lại

7. Một số ví dụ trong bài thi IELTS Writing

  • Students are selected for scholarships by means of an open, national competition.
  • The evidence was seized in violation of the law. (​IELTS task 2 language).
  • Legislation will be introduced in respect of the proposals in the Finance Bill.
  • The Mexican government plans to reopen automotive factories in conjunction with the United States and Canada.
  • Prices in the UK are high in comparison with that in Canada and Australia (IELTS task 1 language).
  • It is clear that the car was by far the most used mode of travel in both years. Overall, English people travelled significantly more in 2000 than in 1985. (IELTS task 1 language).
  • In 2011, India led the world in terms of newspaper circulation with nearly 330 million newspapers circulated daily. (IELTS task 1 language).
  • France has three major national quality dailies, Le Monde, Le Figaro, and Libération; between them, they target the same kind of educated reader market as serious quality papers – the so-called (former)  “broadsheets” – such as the Times, the Independent and the Guardian in the UK, or the New York Times, the Boston Globe or the San Francisco Chronicle in the USA. There is however one major difference; French quality dailies are on the whole more intellectual and more left of centre than their counterparts in the main English-speaking countries.
  • Due to all flights are suspended except for United operating on a much-decreased scale.
  • In other words, fathers have a great role to play when it comes to upbringing children in a proper way. (IELTS task 2 language)
  • Some students are lazy and do not know how to manage their studies effectively. Therefore, it would be very advantageous for them to attend language courses and develop their skills through getting feedbacks from tutors. In addition, language experts use various methods, techniques in order to keep students motivated for learning language (IELTS task 2 language).
  • The world of sports is a multimillion-dollar industry. Around the globe, people flock to sporting events or watch their favourite teams faithfully each week on television. As a result, professional sports athletes receive huge salaries – well above, for example, those of doctors, lawyers, teachers, or social workers. (IELTS task 2 language).
  • Overemphasis upon a species’ dependence upon resources has led to too little emphasis upon the effects of organisms on their environment, for instance, colonization and invasions.

8. Bài tập cụm giới từ trong tiếng Anh

Bài tập 1: Điền giới từ phù hợp vào chỗ trống

  1. ……. the afternoon
  2. …… February
  3. …… Christmas
  4. …… 1991
  5. …… Tuesday morning
  6. …… summer
  7. …… the moment
  8. …… sunrise
  9. …… April
  10. ……. the future
  11. ……. spring
  12. ……. birthday party
  13. ……. Sunday
  14. ……. breakfast
  15. ……. 2nd September 1945
  16. ……. 10th January
  17. . ……1600 Pennsylvania Ave
  18. ……the gym
  19. ……the farm
  20. ……the airport
  21. …………New York
  22. ………the farm
  23. ……..the crossroad
  24. ……..University
  25. …………..TV

Đáp án:

  1.  in the afternoon
  2. in February
  3. at Christmas
  4. in 1991
  5. on Tuesday morning
  6. on summer
  7. at the moment
  8. at sunrise
  9. in April
  10. in the future
  11. in spring
  12. at birthday party
  13. on Sunday
  14. at breakfast
  15. on 2nd September 1945
  16. on 10th January
  17. at 1600 Pennsylvania Ave
  18. at the gym
  19. on the farm
  20. at the airport
  21. in New York
  22. on the farm
  23. at the crossroad
  24. At university
  25. On TV

Bài tập 2: Chọn đáp án

  1. I have photographs of my family _______ the wall of my office.

A. on        B. next to         C. at         D. in

2. Mr. Smith’s jacket is _______ the closet.

A. under         B. in         C. at         D. from

3. Where’s John? He’s over there. He’s standing________ Ellen.

A. on         B. under         C. next to         D. between

4. It arrives_________ Chicago at ten o’clock.

A. at         B. in         C. near         D. from

5. The teacher stands ________the class.

A. from         B. at         C. in front of         D. by

6. There is a map on the wall just ________ the teacher’s desk.

A. from         B. above         C. before         D. in front of

7. February comes________ March

A. behind         B. after         C. before         D. during

8. July comes ________ June.

A. before         B. after         C. behind         D. in

9. “Tall” is the opposite ________”short”.

A. to         B. of         C. against         D. with

10. I always eat ______home.

A. at         B. in         C. from         D.to

Đáp án:

  1. A. on
  2. B. in
  3. C. next to
  4. B. in
  5. C. in front of
  6. B. above
  7. C. before
  8. B. after
  9. B. of
  10. A. at

Bài tập 3: Điền vào chỗ trống

  1. The price of electricity is going up _____ August.
  2. They came to visit us _____ my birthday.
  3. Did you have a good time _____ Christmas?
  4. The children are really excited _____ their summer vacation.
  5. We were very disappointed _____ the organization of the festival.
  6. John missed a lot of lessons. He was ill _____ January to March.
  7. Helen had said goodbye to everybody in the class _____ she left for the hometown.
  8. My cat is very fond _____ fish.
  9. I waited _____ 10 o’clock and then went home.
  10. I can’t remember exactly when the accident happened. I think it was _____ nine and half-past nine.
  11. Are you acquainted _____ the lady?
  12. _____ the children left, the house was very quiet.
  13. These photographs were taken _____ a friend of mine.
  14. The river Rhine flows _____ the North sea.
  15. I shall meet you _____ the corner _____ the street.
  16. I always come _____ school _____ foot.
  17. He had learned the whole poem _____ heart.
  18. He has waited _____ her for a long time.
  19. He’s not very keen _____ watching football, but his wife is.
  20. Are you worried _____ the final examination?

Đáp án:

 1. in              2. on                            3. at                             4. about                       5. with

6. from             7. before                      8. of                             9. until             10. between

11. with           12. After                      13. by                          14. into                        15. at/ of

16. to/ on         17. by                          18. for                          19. on                          20. about

Như vậy, trên đây là phần lý thuyết và bài tập liên quan đến cụm giới từ trong tiếng Anh tuhocielts.vn hy vọng bạn có thể nắm chắc phần kiến thức này để có thể học tiếng Anh tốt hơn.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.