Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject-Verb Agreement) là một trong các chủ đề quan trọng, thú vị và hay gây nhầm lẫn dưới tiếng Anh. Trong những kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng Anh, dạng bài thi về hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ cứ xuất hiện với tần suất ổn định. Về nguyên tắc chung, chủ ngữ số nhỏ đồng hành động từ số nhỏ và chủ ngữ số nhiều đồng hành động từ số nhiều. Tuy nhiên, thỉnh thoảng chủ ngữ còn hòa hợp với động từ tùy theo ý tưởng diễn đạt hoặc danh từ/ đại từ đứng trước theo những quy tắc nhất định.

Vì thế, dưới bài này, hãy cùng đi khám phá “Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ” trong Tiếng Anh nhé.

 GỢI Ý: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và Động từ là một trong những phần ngữ pháp TOEIC quan trọng. Để ôn thi ngữ pháp TOEIC hiệu quả, bạn nên đọc bài viết dưới này: Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh – công thức bài tập có đáp án

Và bây giờ chúng ta bắt đầu bài học ngay nào:

Thế nào là sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ?

Trong tiếng Anh, việc chia động từ chính xác hay không phụ thuộc hoàn toàn vào dạng thức của Chủ ngữ. Chủ ngữ có thể là:

  • Đại từ: I, you, we, they, he, she, it
  • Danh từ: a book, water, …

Chúng ta có thể thuận lợi chia động từ đúng với một số dạng chủ ngữ trên. Tuy nhiên sẽ có nhiều dạng chủ ngữ phức tạp hơn khiến một số bạn gặp trở ngại dưới việc chia động từ.

Các quy tắc cần nhớ 

➤ Quy tắc 1: 2 chủ ngữ số nhỏ nối với nhau bởi “or” hoặc “nor” sẽ đi với động từ số nhỏ 

Ex: My aunt or my uncle is arriving by train today

Dì hoặc chú tôi sẽ đến bằng tàu hôm nay 

➤ Quy tắc 2: chủ ngữ số nhỏ nối với chủ ngữ số nhiều bởi “or” hoặc “nor”, động từ sẽ chia với chủ ngữ gần nhất 

Điều cần lưu ý nhất khi dùng cấu trúc này là động từ phải chia theo danh từ đi sau or hoặc nor . Nếu danh từ đó là số nhỏ thì động từ chia tại ngôi thứ 3 số nhỏ và ngược lại. Nếu or hoặc nor xuất hiện một mình (không có either hoặcneither ) thì cũng áp dụng quy tắc tương tự (như đã đề cập tại phần trên).

Neither Bill nor his friends are going to have an exam next week. 
Either Bill or his friends are going to have an exam next week. 
Neither the boys nor Samath has seen this movie before.

Subject Verb Agreement 1
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ


Ex: The serving bowl or the plates go on that shelf

Bát hoặc đĩa sẽ được xếp trên giá.

➤ Quy tắc 3: Công thức “either…or” và “neither…nor”, động từ sẽ chia với chủ ngữ đứng gần nó nhất 

Ví dụ:

  • You or I am …( chia theo )
  • Not only she but also they are…( chia theo they )

Chủ ngữ là hai danh từ nối nhau bằng of

  • Hai danh từ nối với nhau bằng of thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước là none, some, all, most, majority, enough, minority, half, phân số …. thì lại phải chia theo danh từ phía sau.

Ví dụ:

  • The study of how living things work is called philosophy. (chia theo study )
  • Some of the students are late for class. (nhìn trước chữ of gặp some cần phải chia theo chữ phía sau là students )
  • Most of the water is polluted. (phía trước là most cần phải chia theo danh từ chính xếp sau là water )

Lưu ý: Nếu một số từ trên đứng một mình thì phải suy nghĩ tham quan nó là đại diện cho danh từ nào, nếu danh từ đó đếm được thì sử dụng số nhiều, Trái lại sử dụng số ít.

Ví dụ: The majority think that… (đa số nghĩ rằng…): ta suy ra rằng để“ suy nghĩ ” được phải là danh từ đếm được (người) => sử dụng số nhiều .

Ex: Either Pete or John is helping today with stage decorations

Pete hoặc John đang giúp trang trí sân khấu.

Neither Pete or his friends are available today

Cả Pete và bạn bè anh ấy đều không có mặt hôm nay. 

➤ Quy tắc 4: Trong trường hợp chủ ngữ bị chia tách bởi một số từ như: along with, as well as, besides, chúng ta cất qua một số từ trên và chia với chủ ngữ chính của câu 

Ex: The politician, along with the newsmen, is expected to arrive soon

Các chính trị gia, cùng với một số nhà báo, dự định ​​sẽ đến sớm. 

➤ Quy tắc 5: Chủ ngữ bắt đầy bằng một số đại từ each, everyone, everybody, anyone, anybody, someone, somebody đi với động từ số nhỏ 

Ex: Each of the girls dances beautifully

Cô gái nào cũng nhảy đẹp. 

➤ Quy tắc 6: Với một số chủ ngữ chỉ phân số, %, majority, some, all, none – chúng ta dựa vào danh từ sau giới từ “of” để xác định cách chia động từ cho đúng 

Ex: Fifty percent of the pie has disappeared 
Fifty percent of the pies have disappeared 
One third of the city is unemployed 
One third of the people are unemployed 

➤ Quy tắc 7: Cụm từ “the number” theo sau là động từ số nhỏ và cụm từ “a number” theo sau là động từ số nhiều 

Ex: The number of people we need to hire is thirteen 
A number of people have written in about this subject 

➤ Quy tắc 8: Khi “either” và “either” là chủ ngữ, chúng cứ đi với động từ số nhỏ 

Ex: Neither of them is available to speak right now 
Either of us is capable of doing the job 

➤ Quy tắc 9: Sử dụng động từ số nhỏ với cụm từ chỉ tiền và thời gian 

Ex: Ten dollars is a too high to pay 
Five years is the maximum sentence for that offense

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

NHỮNG TRƯỜNG HỢP CHIA SỐ NHIỀU

Chủ ngữ là 1 đại từ : several, both, many, few, all, some 
Ví dụ: Several of the students are absent.

Chủ ngữ là 1 danh từ được ra đời bởi mạo từ The + Adjective để chỉ 1 nhóm người có chung 1 đặc điểm hay phẩm chất : The poor, The rich, The blind,…. 
Ví dụ: The poor living here need help.

Chủ ngữ bắt đầu bằng A number of = “Một số các …”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia tại số nhiều.

Ví dụ: A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi …)

Chủ ngữ là dân tộc .

Ví dụ : The Vietnamese are hard-working. (dân tộc)

Chú ý dân tộc có the còn tiếng nói thì không có the

NHỮNG TRƯỜNG HỢP CHIA SỐ ÍT

subject agreement

Chủ ngữ là danh từ không đếm được.

Ví dụ: The furniture was more expensive than we thought.

Chủ ngữ là danh từ chấm dứt là “ s ” nhưng sử dụng số nhỏ

  • Danh từ tên môn học, môn thể thaophysics (vật lý ), mathematics (toán), athletics (môn điền kinh), economics (kinh tế học), linguistics (ngôn ngữ học),mathematics (toán học), politics (chính trị học), billiards (bi-da), checkers(cờ đam), darts (phóng lao dưới nhà), dominoes (đô mi nô)…
  • Danh từ tên những căn bệnhMeasles (sởi), mumps (quai bị), diabetes (tiểu đường), rabies (bệnh dại), shingles (bệnh lở mình), rickets (còi xương)….
  • Cụm danh từ chỉ tên những quốc gia: The United States (Nước Mỹ), the Philippines (nước Phi-lip-pin )..

Hai hay nhiều chủ ngữ được nối kết với nhau bằng and, chỉ 2 người, 2 vật khác nhau
Ví dụ: Lan and Tam are classmates in this school year.

Chủ ngữ là c ụm danh từ chỉ kích thước, đo lường, khoảng cách, thời gian, số tiền…

Ví dụ:

  • Two pounds is …..(2 cân)/ Ten miles is … (10 dặm)/ Ten years is … (10 năm)/ Ten dollars is … (10 đô la)

Chủ ngữ là tiếng nói .

Ví dụ: Vietnamese is the language of Vietnam.

Khi chủ ngữ là 1 đại từ bất định each, any, one, everyone, someone, anyone, every, either, neither, another, something…..

Ví dụ: Each of the boys has a bicycle/ Someone has taken my pencil/ Each person is allowed 20kg luggage./ Everybody knows Tom.

subject verb agreement 6 728 600x450 1

Chủ ngữ bắt đầu bằng The number of = “Số lượng một số …”, đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn tại ngôi thứ 3 số ít.

Ví dụ: The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày dưới tuần là 7)

Khi chủ ngữ là To + infinitive/V-ing/Mệnh đề danh từ/Tựa đề

Ví dụ: To jog/ Jogging everyday is good for your health./ What he said wasn’t true./ That you get high mark in school is very good./ “Tom and Jerry” is my son’s favourite cartoon.

Khi một số chủ ngữ đều tại số nhỏ được nối kết với nhau bằng : with, as well as, together with, along with, no less than…

Ví dụ: The old man with his dog passes my house every morning./ Mr. Johnson as well as his assistants has arrived.

Tham khảo thêm:

Cách dùng WHEN, WHILE, BEFORE và AFTER trong tiếng Anh và bài tập

616 tên tiếng Anh cho nam và nữ hay ý nghĩa 2020

TOP 18 TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS TỐT NHẤT TẠI TPHCM

NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÁC

Chủ ngữ là những danh từ nối nhau bằngas well as, with, together with thì chia động từ theo danh từ phía trước.

Ví dụ:

  • She as well as I is going to university this year. ( chia theo she )
  • Mrs. Smith together with her sons is away for holiday. ( chia theo Mrs. Smith )

Chủ ngữ là những danh từ chỉ tập hợp như : family, staff, team, group, congress, crowd, committee …. Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì sử dụng số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như 1 tổ chức thì sử dụng số ít.

Ví dụ:

  • The family are having breakfast. (ý nói từng thành viên dưới gia đình đang ăn sáng)
  • The family is very conservative. (chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị)

Chủ ngữ bắt đầu bằng There , ta chia động từ chia theo danh từ phía sau.

Ví dụ:

  • There is a book (chia theo a book)
  • There are two books (chia theo books)

Chú ý: There is a book and two pens (vẫn chia theo a book)

Chủ ngữ bắt đầu bằng mệnh đề quan hệ , ta chia động từ theo danh từ dưới mệnh đề chính.

Ví dụ: One of the girls who go out is very good. (Ta có thể đựng mệnh đề đi cho dễ thấy: One of the girls is good.)

Chủ ngữ bắt đầu bằng một số đại từ sở hữu (như: mine, his, hers), thì phải tham quan cái gì của người đó và nó là số nhỏ hay số nhiều.

Ví dụ: Give me your scissors. Mine (be) very old. (ta suy ra là của tôi tại đây ý nói scissors của tôi : số nhiều => chia động từ tại số nhiều: Mine are very old ).

Các trường hợp chủ ngữ đứng tách khỏi động từ

Trong câu tiếng Anh, có nhiều trường hợp rất khó xác định được đâu là chủ ngữ của câu do chủ ngữ và động từ không đi liền với nhau. 

All workers in the company are working hard. 

Thông thường dưới một số trường hợp đó, một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu và một số danh từ theo sau – in the room) thường tọa lạc giữa chủ ngữ và động từ. Các ngữ giới từ này không tác động đến việc chia động từ. 
The study of subjects in university is exciting. 
Many students in this class get the high score in this test. 
The voices of my younger sister disturb my neighbours.

Chú ý rằng dưới một số thí dụ trên một số danh từ tọa lạc dưới ngữ giới từ đều trái ngược với chủ ngữ về số nhỏ / số nhiều nhưng động từ cứ được chia theo chủ ngữ chính.

Các cụm từ cuối cùng với một số danh từ đi theo sau nó tạo cần phải hiện tường đồng chủ ngữ. Chúng đứng giữa chủ ngữ và động từ, phân tách khỏi 2 thành phần đó bởi dấu phảy. Chúng cũng không có tác động gì đến việc chia động từ.

Nếu hai danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng ” and” nhưng cùng nói về 1 đối tượng thì động từ chia tại ngôi thứ 3 số ít.

VD: Bread and milk is a good choice for breakfast.

Together with  along with  accompanied by  as well as  

Hoa, as well as her sister, is studying in Hanoi. 
Mr. Green, along with her wife and children, is going on a holiday.

Nếu 2 danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng “ and” thì động từ phải chia tại ngôi thứ 3 số nhiều (tương đương với they)

I and my friend are going to have a test next week.

Nhưng nếu 2 đồng chủ ngữ nối với nhau bằng “ or” thì động từ phải chia theo danh từ xếp sau “ or” . Nếu danh từ đó là số nhỏ thì động từ phải chia số nhỏ và ngược lại.

Boss or his assistant is going to answer the press interview.

Các từ luôn đi với danh từ hoặc đại từ số ít

Đó là các danh từ ở bảng sau (còn gọi là các đại từ phiếm chỉ).

Any + singular nounno + singular nounsome + singular nounevery/ each + singular noun
anybody
anyone
anything
nobody
no one
nothing
somebody
someone
something
everybody 
everyone 
everything
neither *either *

“Either” và “neither” là số ít nếu chúng không đi với or hoặc “norEither (có nghĩa 1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người hoặc 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên phải dùng anyNeither (không một ai trong hai) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên dùng not any“.

Everybody who wants to join this party must have the tickets.
Something is wrong in solving this problem.
Anybody who doesn’t have a ticket must go out there.
Either of her calculators is able to be used.
If neither of you has the responsibility, we won’t have success.
Nobody replaces his role of this project.

Cách sử dụng None và No

11443 1

None” và “No” đều dùng được với cả danh từ số ít và số nhiều.
Nếu sau “None of” the là một danh từ không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.

None of the + non-count noun + singular verb
None of the + plural count noun + plural verb

None of the information is interesting on this newspaper.
None of the books, which i have bought, have been read .

  • Nếu sau “No” là một danh từ đếm được số ít hoặc không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều.
No + {singular noun / non-count noun} + singular verb
No + plural noun + plural verb

No student passes the final exam with a high score.
No students pass the final exam with a high score.

V-ing làm chủ ngữ

Khi V-ing sử dụng làm chủ ngữ thì động từ cũng phải chia tại ngôi thứ 3 số ít.

Learning English is very interesting . 
Not working make him doesn’t have enough money to live. 
Being a banker was one of my dreams when i was a child.

Người ta sẽ sử dụng V-ing khi muốn diễn đạt 1 hành động đầy đủ xảy ra nhất thời nhưng khi muốn diễn đạt thực chất của sự vật, sự việc thì phải sử dụng danh từ.

Dieting is very popular today. 
Diet is for those who suffer from a certain disease.

Động từ nguyên thể cũng có thể sử dụng làm chủ ngữ và động từ sau nó sẽ chia tại ngôi thứ 3 số ít. Nhưng người ta thường sử dụng chủ ngữ giả “ it ” để mở đầu câu.

To find the book is necessary for him = It is necessary for him to find the book.

Các danh từ tập thể

Đó là một số danh từ tại bảng sau sử dụng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 công ty nhưng trên thực tế chúng là các danh từ số nhỏ, vì thế một số đại từ và động từ theo sau chúng cũng tại ngôi thứ 3 số ít.

Congress family group committee classOrganization team army club crowdGovernment jury majority* minority public

The club is going to have a recuitment next month.

My family has 4 members.

Our class has a day off today.

Congress has initiated a new plan to combat inflation. 
The organization is going to have an event at the end of the year. 
Our team is team A.

Tuy nhiên nếu một số thành viên dưới nhóm đang hoạt động riêng rẽ, động từ sẽ chia tại ngôi thứ 3 số nhiều:

Congress votes for the bill. (Quốc hội cất phiếu cho dự luật, gồm toàn bộ mọi người) 
Congress are discussing about the bill. (Quốc hội đang tranh cãi về dự luật, nghĩa là các tán thành, các phản đối).

* Danh từ “ majority ” được sử dụng tuỳ theo thành phần sau nó để chia động từ 
The majority + singular verb 
The majority of the + plural noun + plural verb

The majority think it’s not good for health. 
The majority of the users believe it’s not good for their health.

  • The police/the sheep/the fish + plural verb. 
    The sheep are breaking away 
    The police work everyday in week.
  • A couple + singular verb 
    A couple is walking in the park
  • The couple + plural verb 
    The couple are racing their horses through the meadow.
  • Các cụm từ tại nhóm sau chỉ một nhóm động vật hoặc gia súc. Cho dù sau giới từ “ of “ là danh từ số nhiều thì động từ vẫn chia theo ngôi chủ ngữ chính – ngôi thứ 3 số ít: flock of birds/ sheep, school of fish, herd of cattle, pride of lions, pack of dogs. 
    The flock of birds is circling overhead. 
    The herd of cattle is breaking away. 
    A school of fish is being attacked by sharks.
  • Tất cả một số danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, … khi được nhắc tới như một thể thống nhất thì đều được tham quan là một danh từ số ít. Do đó một số động từ và đại từ theo sau chúng phải tại ngôi thứ 3 số ít. 
    Twenty-five dollars is not enough for me to have a dinner. 
    Two minutes is enough for him to answer this question. 
    Two miles is too far.

Cách dùng “a number of, the number of”

a number of3
Cách dùng “a number of, the number of”

A number of = “Một số các …”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia tại số nhiều.

A number of + plural noun + plural verb  

A number of reporters were at the conference yesterday.

A number of problems have risen

The number of = “Số lượng các …”, đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn tại ngôi thứ 3 số ít.

The number of + plural noun + singular verb…  

The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày dưới tuần là 7) 
The number of students in this class is small.

Các danh từ cứ tại số nhiều

Bảng sau là các danh từ bao giờ cũng tại hình thái số nhiều vì chúng bao gồm 2 thực thể cần phải những đại từ và động từ đồng hành với chúng cũng phải tại số nhiều.

scissors shorts pantsjeans tongs trousers  eyeglasses pliers tweezers

Nếu muốn chúng thành ngôi số nhỏ phải sử dụng a pair of … 
The eyeglasses are fashionable 
A pair of pants is in the drawer. 
These pants are expensive. (Cái kéo này cùn. Chú ý chỉ có 1 cái kéo nhưng cũng sử dụng với these).

Cách sử dụng “there is, there are”

Được sử dụng để chỉ sự còn đó của người hoặc vật ở một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của câu là danh từ đi sau động từ. Nếu nó là danh từ số nhỏ thì động từ to be chia tại ngôi thứ 3 số nhỏ và ngược lại. Mọi biến đổi về thời và thể đều tại   to be còn there giữ nguyên.

There are three pens in the bag.

Threre is a storm approaching. 
There was an accident last night. 
There was oil on the floor of the kitchen. 
There were too many people in front of this building.

Lưu ý:

  • Các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be = kiên cố là sẽ có 
    There is sure for her to get trouble when her father gets her result. (Chắc chắn là cô ấy sẽ gặp rắc rối khi bố cô ấy có được điểm số) 
    I think there is likely to be rain heavily. (Tôi cho rằng chắn chắn sẽ có mưa to)
  • Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương những một số động từ khác ngoài to be cũng được dùng với there 
    Động từ trạng thái: stand/ lie/ remain/ exist/ live 
    Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow/ develop 
    In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker. (Tại một thị trấn ít tại Đức có một ông thợ giày nghèo sống tại đó). 
    There remains nothing more to be done . (Chả còn có gì nữa mà làm). 
    Suddenly there entered a strange figure dressed all in black. (Bỗng có một hình bóng kì lạ mặc toàn đồ đen đi vào). 
    There followed an uncomfortable silence. (Sau đó là một sự im lặng đến khó chịu)
  • There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì 
    There they comes (Họ đã đến rồi kia kìa) 
    There he is, They have been waiting for him for over an hour. (Anh ấy đây rồi, họ đang chờ anh ấyđến hơn một tiếng rồi đấy)

Mong rằng với những chia sẻ về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ của Tự học Ielts sẽ giúp ích cho bạn trong việc học Toeic cũng như Ielts. Chúc bạn thành công

www.tuhocielts.vn

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.