Ngày tháng năm là những thứ quen thuộc gắn liền với cuộc sống hằng ngày của chúng ta. Liệu rằng bạn có biết tháng 1, tháng 2, tháng 3,.. trong Tiếng Anh sẽ đọc, viết thế nào? Ý nghĩa là gì? Hôm nay, TuhocIELTS sẽ chia sẻ cho các bạn về cách viết đọc ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh cùng một số mẹo ghi nhớ dễ dàng và vô cùng thú vị. Cùng xem hết bài viết cách ghi ngày tháng trong tiếng Anh này nha…
Xem thêm một số tài liệu tham khảo:
- Bài tập về từ loại chuyên đề TOEIC
- Tổng hợp bài tập This That These Those có đáp án
- Tổng hợp các Thì trong tiếng Anh – công thức bài tập có đáp án
Nội dung chính
1. Các ngày trong tuần bằng tiếng Anh
Thứ | Thứ trong tiếng Anh | Phiên âm | Viết tắt |
Thứ 2 | Monday | /ˈmʌn.deɪ/ | Mon |
Thứ 3 | Tuesday | /ˈtʃuːz.deɪ/ | Tue |
Thứ 4 | Wednesday | /ˈwenz.deɪ/ | Wed |
Thứ 5 | Thursday | /ˈθɜːz.deɪ/ | Thu |
Thứ 6 | Friday | /ˈfraɪ.deɪ/ | Fri |
Thứ 7 | Saturday | /ˈsæt.ə.deɪ/ | Sat |
Chủ nhật | Sunday | /ˈsʌn.deɪ/ | Sun |
2. Một số từ vựng liên quan tới ngày trong tuần
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
Day | /deɪ/ | Ngày |
Week | /wiːk/ | Tuần |
Weekdays | /ˈwiːk.deɪ/ | Các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 |
Weekend | /ˌwiːkˈend/ | Cuối tuần |
Days of the week | tất cả các ngày trong tuần từ thứ 2 đến chủ nhật |
3. cách ghi ngày tháng trong tiếng anh
3.1. Cách viết các ngày trong tiếng Anh
- Thứ hai – Monday. Viết tắt: Mon
- Thứ ba – Tuesday. Viết tắt: Tue
- Thứ tư – Wednesday. Viết tắt: Wed
- Thứ năm – Thursday. Viết tắt: Thu
- Thứ sáu – Friday. Viết tắt: Fri.
- Thứ bảy – Saturday. Viết tắt: Sat.
- Chủ nhật – Sunday. Viết tắt: Sun.
Lưu ý: Trong cách ghi ngày tháng năm bằng tiếng Anh, chúng ta sử dụng giới từ “ On “ trước các thứ trong tuần.
VD: Vào thứ 5, ngày 11 tháng 4 năm 2019, khi viết sang tiếng Anh ta viết như sau: On Thursday, April, 11th, 2019.
Theo quy ước, thứ tự các ngày trong tháng có những đặc điểm cần nhớ như sau:
- Ngày mùng một đầu tháng: 1st đọc là First. Ví dụ ngày 1 tháng 9 sẽ viết là: September, 1st.
- Ngày mùng 2: 2nd đọc là Second.
- Ngày mùng 3: 3rd đọc là Third
- Từ ngày mùng 4 cho đến ngày 30, người ta quy ước viết thêm đuôi “ th” sau con số.
Ví dụ ngày 4 là 4th, ngày 5 là 5th, ngày 10 là 10th, ngày 25 là 25th, ngày 30 là 30th. Tuy nhiên, với những tháng có ngày thứ 31, ví dụ như 31 tháng 12 năm 2022, chúng ta thực hiện cách ghi ngày tháng trong tiếng Anh như sau: 31st, December, 2022.
3.2. Cách viết tháng bằng tiếng Anh
Tháng | Tiếng Anh | Viết tắt | Phiên âm |
Tháng 1 | January | Jan | [‘dʒænjʊərɪ] |
Tháng 2 | February | Feb | [‘febrʊərɪ] |
Tháng 3 | March | Mar | [mɑrtʃ /mɑːtʃ] |
Tháng 4 | April | Apr | [‘eɪprəl] |
Tháng 5 | May | May | [meɪ] |
Tháng 6 | June | Jun | [dʒuːn] |
Tháng 7 | July | July | [/dʒu´lai/] |
Tháng 8 | August | Aug | [ɔː’gʌst] |
Tháng 9 | September | Sep | [sep’tembə] |
Tháng 10 | October | Oct | [ɒk’təʊbə] |
Tháng 11 | November | Nov | [nəʊ’vembə] |
Tháng 12 | December | Dec | [dɪ’sembə] |
Lưu ý: Khi học cách viết ngày tháng trong tiếng Anh, bạn cần nhớ sử dụng giới từ In trước các tháng trong năm.
VD: Vào tháng 10 ta dùng In October. Trong khi nói, nếu như bạn muốn đề cập cụ thể một ngày nào đó trong tháng, ta có thể nói như sau: the first day of September, two thousand and nineteen – ngày 1 tháng 9 năm 2019
3.3. Cách viết năm trong tiếng Anh
- Trong tiếng Anh, hầu hết các năm được đọc bằng cách tách đôi năm đó thành 2 phần, đọc như đọc 2 số đếm. Ví dụ:
- 1066: ten sixty-six
- 1750: seventeen fifty
- 1826: eighteen twenty-six
- 1984: nineteen eighty-four
- 2017: twenty seventeen
- 2010: two thousand and ten or two twenty-ten
- Năm đầu tiên của mỗi thế kỷ sẽ được đọc như sau:
- 1400: fourteen hundred
- 1700: seventeen hundred
- 2000: two thousand
- 9 năm đầu tiên của một thế kỷ sẽ được đọc như sau:
- 1401: fourteen oh one
- 1701: seventeen oh one
- 2001: two thousand and one
- Cách nói 1 thập kỷ (10 năm) như sau:
- 1960-1969: The ‘60s – ‘the sixties’
- 1980-1989: The ‘80s – ‘the eighties’.
- 2000 – 2009: The 2000s – ‘the two thousands’
4. Giới Từ Đi Với Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh
IN | ON |
months | days |
years | dates |
decades |
Bài viết được nhiều lượt truy cập nhất:
- Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Marketing – truyền thông- tổng hợp cần nhớ
- Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành về Quảng cáo – Tổng hợp 2020
- 200 Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Kế toán
5. Ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh
Các tháng trong tiếng Anh có nguồn gốc từ các chữ cái La tinh và được đặt tên dựa theo các vị thần La Mã cổ đại. Chính vì thế, mỗi tên có một ý nghĩa riêng. Hiểu được ý nghĩa này cũng một phần giúp các bạn cải thiện khả năng giao tiếp tiếng Anh và thể hiện sự am hiểu của mình trong lĩnh vực này.
➨ Tháng 1: January
Trong quan niệm của người La Mã cổ, Janus là vị thần đại diện cho sự khỏi đầu và quá trình chuyển đổi. Nên tên của ông được dùng để đặt tên cho tháng 1 – tháng bắt đầu năm mới.
Bên cạnh đó, cũng có một lý do nữa chính là vị thần này có 2 khuôn mặt dùng để nhìn về 2 phía là quá khứ và tương lai, và trong tiếng Anh còn có khái niệm liên quan đến ông là “Janus word” (để chỉ những từ có 2 nghĩa đối lập).
➨ Tháng 2: February
February có nguồn gốc bắt nguồn từ Februa, tên một lễ hội của người La Mã được tổ chức vào đầu năm nhằm thanh tẩy, gột rửa những thứ ô uế cho con người trước khi bắt đầu mùa xuân.
Ngoài ra, cụm từ này còn có ý nghĩa mong muốn con người sống hướng thiện, làm những điều tốt.
➨ Tháng 3: March
Trong thần thoại Hy Lạp thì thần Mars là vị thần của chiến tranh. Cho tới trước thời Julius Caesar thì một năm chỉ có 10 tháng và khởi đầu từ tháng 3. Được đặt tên như vậy là ngụ ý mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới.
➨ Tháng tư: April
April xuất phát từ từ gốc Latinh là Aprilis.
Theo quan niệm của người La Mã cổ đại, trong một năm chu kỳ thời tiết thì đây là tháng mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc.
Còn trong tiếng Anh cổ, April đôi khi được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh, thời điểm thường dùng để tưởng niệm cái chết và sự phục sinh của Chúa Jesus theo quan niệm của người Kitô giáo).
➨ Tháng 5: May
Các bạn đã nghe đến tên của thần Maya bao giờ chưa?
Bà là con của Atlas và mẹ của thần bảo hộ Hermes. Nên Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng mùa xuân.
Ngoài ra, theo một số thần thoại khác tên gọi tháng 5 còn có ám chỉ sự phồn vinh và thịnh vượng.
➨ Tháng 6: June
June được lấy theo tên gốc là Juno – vị thần đứng đầu của các nữ thần La Mã, và cũng là vợ vừa là chị cái của Jupiter.
Bên cạnh đó, June đồng thời là vị thần đại điện của hôn nhân và sinh nở.
➨ Tháng 7: July
July được đặt tên theo Julius Caesar, một vị hoàng đế La Mã cổ đại, ông là người đã lấy tên mình để đặt cho tháng. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, tháng ông sinh ra được mang tên July.
Trước khi đổi tên, tháng được gọi là Quintilis (trong tiếng Anh là Quintile, có nghĩa “ngũ phân vị”).
➨ Tháng 8: August
Tương tự tháng 7, từ August được đặt theo tên của Hoàng đế Augustus Caesar. Danh xưng này có nghĩa “đáng tôn kính”.
Năm 8 trước Công nguyên, tháng Sextilis (thứ sáu) được đổi tên thành August, theo tên của Augustus, Hoàng đế đầu tiên cai trị đế chế La Mã (qua đời năm 14 trước Công nguyên). Augustus thực chất là một danh xưng sau khi trở thành Hoàng đế của Gaius Octavius (hay Gaius Julius Caesar Octavianus), người kế thừa duy nhất của Caesar. Danh xưng này có nghĩa “đáng tôn kính”.
➨ Tháng 9: September
Septem (có nghĩa “thứ bảy”) trong tiếng Latin là tháng tiếp theo của Quintilis và Sextilis. Kể từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự như sau: tháng 9 (hiện nay) là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại (lịch này bắt đầu từ tháng 3).
➨ Tháng 10: October
Trong tiếng Latin, Octo có nghĩa là “thứ 8”, tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của một năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng một được chọn là tháng khởi đầu năm mới.
➨ Tháng 11: November
Novem là “thứ 9” (tiếng Latin).
➨ Tháng 12: December
Tháng cuối cùng trong năm hiện tại là tháng decem (thứ 10) của người La Mã xưa.
Tháng 11 và 12 là các tháng đại diện cho sự mới mẻ thay đổi giữa cái cũ và bước sang cái mới. Cũng như những người sinh vào tháng này cũng mới mẻ như tháng đó vậy.
Bảng chữ cái Tiếng Anh: Cách đọc, phiên âm, đánh vần và điều cần biết
6. Cách nhớ các ngày tháng trong tiếng Anh đơn giản
Các tháng trong tiếng Anh không theo một quy luật nhất định nên việc ghi nhớ chúng không hề dễ dàng. Cho nên, TuhocIELTS sẽ chia sẻ cho bạn một số mẹo để chúng ta ghi nhớ các tháng một cách dễ dàng hơn. Đây là những phương pháp học khá đơn giản và vô cùng thú vị, giúp các bạn thích thú hơn trong việc học tiếng Anh. Hãy cùng xem qua các phương pháp nhớ mà TuhocIELTS chia sẻ nhé
Cách 1: Học cách ghi ngày tháng trong tiếng Anh qua những bài hát
Các bạn có thể vào Youtube tìm một số video vui nhộn về học các Tháng trong tiếng Anh. Cách này bạn không những áp dụng để học các tháng, bạn còn có thể dùng để học nhiều từ vựng hơn trong tiếng Anh.
Cách 2: Sử dụng trí tưởng tượng, gắn các tháng với các hình ảnh thú vị
- Tháng 6 có phát âm là [dʒuːn], gần giống với từ “giun” trong tiếng Việt. Mà tháng 6 cũng là tháng bắt đầu mùa mưa, trời nồm, hay ẩm ướt. Ở nơi có đất cát nhiều thì rất hay có con giun đào bới để kiếm ăn
- Hoặc bạn có thể liên tưởng và đặt câu ghi nhớ cả nghĩa tiếng Việt và tiếng Anh: “Tháng 6 là mùa mưa nên có nhiều giun bò lên mặt đất kiếm ăn”. Nghe thật hài hước đúng không?
- Đừng quên tra phiên âm, nghe audio, xem video để phát âm chuẩn từ [dʒuːn] nhé.
Nhờ cách này, các bạn hoàn toàn có thể ghi nhớ nghĩa của từ thông qua sự liên tưởng, sáng tạo các tình huống hài hước để ghi nhớ. Kết hợp việc chèn thêm các từ tiếng Anh trong đoạn văn tiếng Việt cũng là cách để bạn nâng cao hiệu quả việc ghi nhớ từ vựng.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo một số mẹo học tiếng Anh để có kinh nghiệm trong việc cải thiện trình độ học ielts của mình .
7. Bài tập về các tháng trong tiếng Anh
Bài tập 1: Điền giới từ vào chỗ trống
- …………… summer, I love swimming in the pool next to my department
- He has got an appointment with an important client …………… Tuesday morning.
- We’re going away …………… holiday …………… May 2019.
- The weather is very wet here …………… October.
- I visit my grandparents …………… Saturdays.
- I are going to travel to Nha Trang …………… August 18th.
- Would you like to play tennis with me …………… this weekend?
- My son was born …………… September 14th, 1994
Bài tập 2: Cách đọc cụm từ về ngày – tháng – năm được in đậm
- She’s flying back home on Friday, April 10th.
- My father’s birthday is on December 1st.
- They’re having a party on 22nd November.
- Their Wedding is on April 23th in the biggest restaurant in Ho Chi Minh city.
- New Year’s Day is on 1st January.
Đáp án bài tập về các tháng trong tiếng Anh
Bài tập 1:
- In summer, I love swimming in the pool next to my department
- He has got an appointment with an important client on Tuesday morning.
- We’re going away on holiday in May 2019.
- The weather is very wet here in October.
- I visit my grandparents on Saturdays.
- I are going to travel to Nha Trang on August 18th.
- Would you like to play tennis with me at/on this weekend?
- My son was born on September 14th, 1994.
Bài tập 2:
- She’s flying back home on Friday, April 10th. (Phát âm ‘on Friday, April the tenth’)
- My father’s birthday is on December 1st. (Phát âm ‘on December the first’)
- They’re having a party on 22nd November. (Phát âm: on the twenty second of November.)
- Their Wedding is on April 23th in the biggest restaurant in Ho Chi Minh city. (Phát âm ‘on April the twenty third’.)
- New Year’s Day is on 1st January. (Phát âm ‘on the first of January’)
Các bạn nhớ tìm đọc thêm tài liệu ở TuhocIELTS để có thêm nhiều vốn kiến thức tiếng Anh nha. Hy vọng rằng bài viết Các tháng trong tiếng Anh – Cách viết, đọc, ý nghĩa dễ nhớ của TuhocIELTS vừa chia sẻ sẽ giúp các bạn cải thiện nhiều hơn về từ vựng cũng như cách học tiếng Anh hiệu quả. Chúc các bạn học tập vui vẻ và sớm thành công trong môn tiếng Anh nhé.
Bình luận