Cấu trúc Used to – Be used to – Get used to trong tiếng Anh

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Cấu trúc Be used to, Used to V, Get used to dưới tiếng Anh có cấu trúc khá giống nhau cần phải thường bị nhầm lẫn khi làm những bài tập ngữ pháp. Bài viết trong đây sẽ giúp bạn thuận lợi phân biệt 3 cấu trúc trên theo ngữ pháp tiếng Anh giúp bạn dễ hiểu.

1. Cấu trúc Be used to trong tiếng Anh (Đã quen với)

a. Cấu trúc

To be + V-ing/ Noun Be used to + cụm danh từ hoặc verb-ing (trong cấu trúc này, used là 1 tính từ và to là 1 giới từ)

b. Cách sử dụng

You are used to do something, tức là bạn đã từng làm việc gì đó rất nhiều lần hoặc đã có kinh nghiệm với việc đó rồi, vì thế nó không còn lạ lẫm, mới lạ hay hạn chế gì với bạn nữa.

c. Ví dụ

Ex:

  • I am used to getting up early in the morning. (Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng)
  • He didn’t complain about the noise nextdoor. He was used to it. (Anh ta không than phiền về tiếng ồn bên nhà hàng xóm nữa. Anh ta đã quen với nó rồi).

Nghĩa Trái lại của be used to la be NOT used to: không quen với, chưa quen với

Ex:

  • I am not used to the new system in the factory yet. (Tôi vẫn chưa quen với hệ thống mới tại nhà máy).

Xem thêm:

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cấu trúc Used to trong tiếng Anh (Đã từng, từng)

1499311799 news 3208
Cấu trúc USED TO trong tiếng Anh (Đã từng, từng)

a. Công thức

Khẳng định (+)S  usedto V.
Phủ định (-)Sdidnotuseto V.
Nghi vấn (?)DidS useto V?

b. Cách sử dụng

Cấu trúc used to hay cấu trúc used to V được dùng để nói về một thói quen, hành động, sự kiện hoặc trạng thái đã từng xảy ra dưới quá khứ và không còn xảy ra dưới hiện nay nữa. Đôi khi nó được sử dụng để nhấn mạnh về sự khác biệt giữa hiện thực và quá khứ.

c. Ví dụ:

Khẳng định (+):

  • He used to be a long distance runner when he was young_ Anh ấy đã từng là vận động viên chạy bền hồi còn trẻ.
  • There used to be a cinema here_ Ở đây từng có một rạp chiếu phim

Phủ định (-):

  • didn’t use to go swimming_ Trước kia tôi không thường đi bơi
  • She didn’t use to drink that much coffee_ Trước kia cô ấy không uống nhiều cafe như vậy

Nghi vấn (?):

  • Did he use to smoke?_ Trước kia anh ta có hút thuốc không?
  • Did you use to eat meat before becoming a vegetarian?_ Trước khi trở thành người ăn chay thì bạn có ăn thịt không?

d. Lưu ý:

  • Phủ định của cấu trúc used to V có thể được viết trong dạng used not to V. Ví dụ:
    • use not to go swimming.
    • She use not to drink that much coffee.
  • Không có thì hiện nay với cấu trúc used to V dưới tiếng Anh. Để nói về thói quen dưới hiện nay, ta sử dụng một số trạng từ tần suất (usually, always, often, never, …)
  • Used hay use ?
    • Khi dưới câu không có “did”, ta sử dụng “used to” (có d)
    • Khi dưới câu có “did”, ta sử dụng “use to” (không có d)

3. Cấu trúc to Get used to trong tiếng Anh (Dần quen với)

cau truc be used to used to v get used to trong tieng anh
Cấu trúc Used to/ Be used to/ Get used to trong tiếng Anh

a. Công thức

Khẳng định (+)S  get usedto V-ing/danh từ.
Phủ định (-)Sdonotget usedto V-ing/danh từ.
Nghi vấn (?)DoS get usedto V-ing/danh từ?

b. Cách sử dụng

Cấu trúc get used to V-ing được dùng để diễn tả người nào đó đang dần quen 1 vấn đề hoặc sự việc nào đó.

c. Ví dụ

Khẳng định (+):

  • You might find it strange at first but you will soon get used to it_ Bạn có thể cảm thấy lạ lẫm lúc đầu nhưng rồi bạn sẽ quen với điều đó
  • After a while Jane didn’t mind the noise in the office. She got used to it_ Sau một thời gian Jane đã không còn cảm thấy phiền bởi tiếng ồn nơi công sở. Cô ấy đã quen với nó

Phủ định (-):

  • He wasn’t used to working such long hours when I started his new job_ Anh ấy từng chẳng thể làm quen với việc làm việc dưới thời gian dài khi mới bắt đầu công việc
  • We couldn’t get used to the noisy neighborhood, so we moved_ Chúng tôi đã chẳng thể quen với tiếng ồn của hàng xóm, vậy cần phải chúng tôi chuyển đi

Nghi vấn (?):

  • Has your sister gotten used to his new boss? _ Em gái của bạn đã quen với sếp mới chưa?
  • Have Tom got used to driving on the left yet?_ Tom đã quen với việc tài xế bên tay trái chưa?

Xem thêm:

d. Lưu ý

  • Cả hai cấu trúc be used to’ và ‘get used to’ đều theo sau bởi danh từ hoặc danh động từ (động từ đuôi -ing)
  • Be used to’ và ‘get used to’ có thể được sử dụng tại toàn bộ những thì, chia động từ thích hợp cho từng thì.

Ví dụ:

  • You will soon get used to living alone.
  • When we lived in Bangkok, we were used to hot weather.
  • have been getting used to snakes for a long time.

4. Bài tập Be used to, Used to V, Get used to trong tiếng Anh

BÀI TẬP 1: Sử dụng cấu trúc used to + a suitable verb để hoàn thành các câu dưới đây.

  1. Liz …. a motorbike,but last year she sold it and bought a car.
  2. We came to live in London a few years ago. We …. in Leeds.
  3. I rarely eat ice-cream now, but I …. it when I was a child.
  4. Jim …. my best friend, but we aren’t good friend any longer.
  5. It only takes me about 40 minutes to get to work now that the new roadis open. It …. more than an hour.
  6. There …. a hotel near the airport, but it closed a long time ago.
  7. When you lived in New York, …. to the theatre very often? 

Đáp án

  1. used to have             
  2. used to live        
  3. used to eat
  4. used to be              
  5. used to take    
  6. used to be
  7. used to use to go 

Trật tự tính từ trong tiếng Anh – mẹo học dễ nhớ

xem thêm các kiến thức liên quan nhé

BÀI TẬP 2: Sử dụng cấu trúc “used to”, “be used to” or “get used to” để hoàn thành các câu sau

  1.  European drivers find it difficult to _______________________ (drive) on the left when they visit Britain.
  2. See that building there? I _______________________ (go) to school there, but now it’s a factory.
  3. I’ve only been at this company a couple of months. I _______________________ (still not) how they do things round here.
  4. When I first arrived in this neighbourhood, I _______________________ (live) in a house. I had always lived in apartment buildings.
  5. Working till 10pm isn’t a problem. I _______________________ (finish) late. I did it in my last job too.
  6. I can’t believe they are going to build an airport just two miles from our new house! I will _______________________ (never) all that noise! What a nightmare.
  7. His father _______________________ (smoke) twenty cigars a day – now he doesn’t smoke at all!
  8. Whenever all my friends went to discos, I _______________________ (never go) with them, but now I enjoy it.
  9. I _______________________ (drive) as I have had my driving licence almost a year now.
  10. When Max went to live in Italy, he _______________________ (live) there very quickly. He’s a very open minded person. 

Đáp án

  • Question 1: get used to driving.
  • Question 2: used to go.
  • Question 3: am still not used to.
  • Question 4: used to live.
  • Question 5: am used to finishing.
  • Question 6: never get used to.
  • Question 7: used to smoke.
  • Question 8: never used to go.
  • Question 9: am used to driving.
  • Question 10: got used to living. 

www.tuhocielts.vn

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.