Cấu trúc và cách dùng When, While Trong Tiếng Anh

Cấu trúc When và While đều sử dụng để nói về sự việc, hành động hay tình huống đang diễn ra cùng một thời điểm. Có rất nhiều nhầm lẫn dưới việc vận dụng when và while. Trong bài viết này sẽ giúp một số bạn hiểu rõ và vận dụng when, while đúng cách.

Để học về cấu trúc và cách sử dụng when dưới tiếng Anh, bạn cũng nên hiểu về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh và 12 thì trong tiếng Anh . Từ một số kiến thức nền móng này một số bạn mới mở rộng và vận dụng when, while đúng cách và hợp lý.

1. Định nghĩa

Có thể hiểu nghĩa của When và While là “”khi” hay “trong khi”. Và cấu trúc của when và while được dùng để nói về một sự việc, sự kiện, hành động hay tình huống đang diễn ra cùng một khoảng thời gian.

E.g.: Don’t bother me when I am studying. (Đừng làm phiền tôi khi tôi học bài.)

Please sit still while your mother cook cakes. (Vui lòng ngồi yên trong khi mẹ của bạn làm bánh.)

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cấu trúc và cách dùng when trong tiếng Anh

Ý nghĩa: Cấu trúc When trong tiếng Anh mang nghĩa khi, vào lúc, hồi, trong khi….

2.1. Cấu trúc when

Vị trí: Cấu trúc When có thể đứng tại đầu hoặc cuối câu

  • When + present simple, + simple future / simple present : Khi làm thế nào thì (sẽ)… (ở HT/ TL)

When you see it yourself, you’ll surely believe it. (Khi em thấy tận mắt, em sẽ tin nó thôi)

  • When + simple past, + past perfect : Diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành trước hành động tại mệnh đề when.

When i just got out of the classroom, i knew that i had made some mistakes. (Khi mới bước ra khỏi phòng, tôi nhìn thấy là mình đã mắc các lỗi)

  • When + simple past, + simple past : Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.

When the rock concert given by Erick Clapton ended, we went home (Khi buổi nhạc rock của Erick Clapton chấm dứt, chúng tôi ra về)

  • When + past continuous (clear point of time – thời gian đầy đủ) , + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến

When we were playing football at 5.30p.m yesterday, there was a terrible explosion (Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì bọn tôi chợi nghe thấy một tiếng nổ lớn)

  • When + simple past, + past continuous : Tương tự như phần 4, nhưng nghĩ chỉ khác một chút

When we came, he was taking a bath (Khi bọn tôi đến thì cậu ta đang tắm)

  • When + past perfect, + simple past : Hành động tại mệnh đề when xảy ra trước (kết quả tại QK)

When the opportunity had passed, I only knew that there was nothing could be done (Khi thời cơ không còn tôi mới biết mình đã chẳng còn làm gì được nữa rồi)

  • When simple past, + simple present : Tương tự như mục 6 nhưng hành động sau tại hiện nay

When the opportunity passed, i know there’s nothing can be done. (Khi thời cơ tuột mất, tôi biết là chẳng còn làm gì được nữa)

Xem thêm: Câu điều kiện loại 2

2.2. Cách sử dụng cấu trúc When

Cách sử dụng cấu trúc When
Cách sử dụng cấu trúc When

When thường được dùng để nói về hai hành động song song đang diễn ra dưới một thời gian ngắn.

Ví dụ:

  • He was shocked when I told him. (Anh ấy đã choáng váng khi tôi kể cho anh nghe).

When thường được dùng với những hành động xảy ra dưới thời gian ngắn hoặc rất ngắn.

Ví dụ:

  • You should cover your mouth when yawning. (Bạn cần phải che miệng khi ngáp).

When còn được sử dụng để đề cập đến những thời kì, giai đoạn của cuộc sống.

Ví dụ:

  • I went there when I was a child. (Tôi đã tới đây khi tôi còn là một cậu bé).

Chú ý: Việc dùng when và while có thể tác động tới cách hiểu của người đọc, người nghe về ý nghĩa câu nói.

Ví dụ:

  • He opened the door when I knocked. (Anh ta đã mở cửa ngay sau khi tôi gõ cửa.) (1)
  • He opened the door while I knocked. (Anh ta đã mở cửa ngay khi tôi đang gõ cửa.) (2)

Xem thêm nhé!

3. Cấu trúc và cách sử dụng while trong tiếng Anh

Ý nghĩa: Cấu trúc While mang nghĩa trong lúc, khi mà, trong khoảng thời gian, đang lúc…

Vị trí: Cũng giống như cấu trúc When, mệnh đề While cũng có thể đứng tại đầu hoặc cuối câu

I was having breakfast when the telephone rang.

While they were cooking, somebody broke into their house.

3.1. Cấu trúc while

While + subject + verb

Cách sử dụng cấu trúc While dưới tiếng Anh

While thường được dùng để nói về hai hành động đang diễn ra và kéo dài ở cùng 1 thời điểm.

Ví dụ:

  • He was watching TV when I was studying. (Anh ta (đã đang) tham quan TV khi tôi (đã đang) học).

While thường được dùng với một số hành động xảy ra dưới một thời gian dài.

Ví dụ:

  • I didn’t drink at all while I was pregnant. (Tôi gần như đã không uống một giọt rượu nào dưới thời gian có bầu).

Lưu ý cách phân biệt cấu trúc when và cấu trúc while dưới tiếng Anh.

Hai cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này rất hay bị nhầm lẫn. Vậy cần phải một số bạn hãy đọc ví như trong đây để biết cách phân biệt chúng.

(1) Sử dụng cấu trúc when khiến người đọc hiểu rằng hành động mở cửa xảy ra gần như ngay sau hành động gõ cửa. Hành động gõ cửa chỉ xảy ra dưới khoảng thời gian ngắn.

(2) Sử dụng cấu trúc while khiến người đọc hiểu rằng hành động mở cửa xảy song song với hành động gõ cửa. Hành động gõ cửa xảy ra dưới một khoảng thời gian nhất định.

3.2. Cách sử dụng cấu trúc While

While thường được dùng để nói về hai hành động đang diễn ra và kéo dài ở cùng 1 thời điểm.

Ví dụ:– He was watching TV when I was studying. (Anh ta ( đã đang) tham quan TV khi tôi (đã đang) học).

While thường được dùng với những hành động xảy ra dưới một thời gian dài.

Ví dụ:– I didn’t drink at all while I was pregnant. (Tôi gần như đã không uống một giọt rượu nào dưới thời gian có bầu).

4. Giải nghĩa When và While

Cấu trúc when while trong tiếng anh
Cấu trúc when while trong tiếng anh

When có tức là khi, khi mà, lúc…

When và while rất dễ nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Và để tránh nhầm lẫn bạn có thể khám phá cách dùng thông qua giảng giải trong đây:

(1) Sử dụng cấu trúc when khiến người đọc hiểu rằng hành động mở cửa xảy ra gần như ngay sau hành động gõ cửa. Hành động gõ cửa chỉ xảy ra dưới khoảng thời gian ngắn.

(2) Sử dụng cấu trúc while khiến người đọc hiểu rằng hành động mở cửa xảy song song với hành động gõ cửa. Hành động gõ cửa xảy ra dưới một khoảng thời gian nhất định.

Ngoài ra:

When được dùng nhiều dưới một số mệnh đề với vị trí là liên từ chỉ thời gian. When có thể đứng giữa hai mệnh đề để phối hợp, hoặc có thể đứng tại đầu mệnh đề chính, nhưng hai mệnh đề được ngăn cách nhau bởi đấu (,).

Thêm một trường hợp đặc biệt khác, When có thể xuất hiện dưới câu đảo ngữ với cấu trúc trong đây:

Hardly/ Scarely + had + S + PII (Past Participle)… when + S + V.ed: Vừa mới…. thì….

Cấu trúc while và when
Cấu trúc while và when

Có khá nhiều nghi vấn mang tính đánh đố, “đặt bẫy” về When & While, cần phải hi vọng rằng những kiến thức trên sẽ giúp mọi người có được kiến thức vững hơn để tránh bẫy dưới bài thi có when, while.

Xem thêm: Danh từ và cụm danh từ trong tiếng anh

Cấu trúc và cách dùng When, While là một phần quan trọng trong ngữ pháp căn bản trong tiếng anh, vì thế bạn cần nắm rõ. Và nếu bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh căn bản thì TuhocIELTS gợi ý bạn trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng là Bhiu.edu.vn.

5. Phân biệt cấu trúc When và While

Một số lưu ý để phân biệt giữa 2 cấu trúc when và while trong tiếng Anh:

E.g: When I was going home, he went out. (Khi tôi trở về nhà, anh ấy ra khỏi nhà.)

⇒ Cấu trúc when: hành động ra khỏi nhà xảy ra gần như ngay sau hành động về nhà, và hành động về nhà xảy ra trong khoảng thời gian ngắn.

While I was sleeping, he played games. (Trong khi tôi đang ngủ, anh ấy đang chơi game.)

⇒ Cấu trúc while: hành động ngủ xảy song song với hành động chơi games, và hành động ngủ xảy ra trong khoảng thời gian nhất định.

6. Bài tập áp dụng cấu trúc when và while có đáp án

Bài 1: Áp dụng lý thuyết cấu trúc while và when phía trên để hoành thành bài tập điền từ dưới đây.

1. I was having breakfast ___ the telephone rang.

2. ___ they were cooking, somebody broke into their house.

3. He slept ___ I cooked dinner.

4. ___ you called, he picked up his cell phone.

5. I often visited my grandmother ___ I was a child.

Đáp án

1. when

2. While

3. while

4. When

5. when

Bài 2: Vận dụng những kiến thức đã học về cấu trúc when và while trong tiếng Anh hoàn thành bài tập dưới đây.

1. I was having breakfast ___ the telephone rang.

2. ___ they were cooking, somebody broke into their house.

3. He slept ___ I cooked dinner.

4. ___ you called, he picked up his cell phone.

5. I often visited my grandmother ___ I was a child.

Đáp án

  1. when
  2. While
  3. while
  4. When
  5. when

Hi vọng bài viết cấu trúc when và while trong tiếng Anh trên giúp bạn hiểu rõ và có những bài tập thật bổ ích giúp tăng thêm kỹ năng cho bạn ôn luyện tiếng Anh hơn nhé.

Tuhocielts.vn

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.