Các dạng So sánh trong tiếng Anh – Cấu trúc và cách dùng (Comparisons)

Câu So sánh là điểm ngữ pháp rất thông dụng dưới tiếng Anh. Đặc biệt dưới một số kì thi chứng chỉ quốc tế, việc dùng một số mẫu câu So sánh giúp bạn tăng điểm và tạo ấn tượng về khả năng ngôn ngữ của bạn đối với giám khảo hay người đối thoại.

So sánh là một phần ngữ pháp được dùng rất phổ biến và quan trọng dưới tiếng Anh giao tiếp cũng như dưới một số kỳ thi IELTS, TOEIC, TOEFL, một số dạng câu So sánh được dùng rất nhiều và phổ biến. Cùng TuhocIELTS khám phá các kiến thức về dạng câu này nhé.

Trước khi đi vào khám phá công thức của câu So sánh thì chúng ta cần phân biệt tính/ trạng từ ngắn và tính/ trạng từ dài. Hãy cùng TuhocIELTS tìm hiểu toàn bộ một số dạng của câu So sánh nhé!

1. So sánh trong tiếng Anh (comparisons) là gì?

So sánh trong tiếng Anh là cấu trúc được dùng để so sánh giữa 2 hay nhiều người, sự vật, sự việc nào đó ở một khía cạnh, tiêu chuẩn cụ thể.

Trong tiếng Anh, so sánh cho 3 dạng:

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Phân biệt các loại tính từ

  • Tính từ ngắn:
    • Các loại tính từ có 1 âm tiết (VD: short, tall, long, etc.)
    • Tính từ có 2 âm tiết đuôi
      • y (VD: lovely)
      • ow (VD: narrow)
      • le (VD: gentle)
      • er (VD: clever)
      • et (VD: quiet)
  • Tính từ dài:
    • những tính từ có 2 âm tiết không bao gồm những từ có đuôi kể trên (VD: perfect, nervous, etc.)
    • những tính từ có 3 âm tiết trở lên (beautiful, dangerous, intelligent, etc.)
  • Tính từ đặc biệt: những tính từ chấm dứt bằng đuôi ed khi chuyển sang những dạng so sánh hơn, nhất, ta thêm more, most như tính từ dài (VD: pleased – more pleased – most pleased)

3. Các loại cấu trúc so sánh

Chúng ta so sánh khi 2 vật, 2 người, 2 nhóm đối tượng có cùng tính chất.

VD: độ cao, chiều dai, độ xinh đẹp, tuổi tác, v…v…

3.1. Cấu trúc câu so sánh bằng trong tiếng Anh (Equality)

So sánh ngang bằng được dùng khi so sánh giữa hai người, hai vật, hai việc hoặc hai nhóm đối tượng cùng tính chất…

Cấu trúc sử dụng: as …. as

Khẳng định (positive): S + V + as + adj/ adv+ as + N/pronoun 
Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun  

VD:

  • My car is as new as your car.
  • My car is not as new as your car.

Lưu ý: sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ, do đó những bạn chẳng thể nói là

  • My car is as new as you.

Mà phải là:

  • My house is as high as yours/your house.

Một số chẳng hạn khác để luyện tập :

  • My hands were as cold as ice. (Tay tôi lạnh như đá)
  • Is the film as interesting as you expected.? (Phim có hay như bạn mong đợi không?)
  • She is not as charming as her mother was. (Cô ấy không duyên dáng như mẹ của mình)

Xem thêm bài viết sau:

3.2. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh (Comparative)

comparative degree fun activities games grammar drills 118554 7
So sánh hơn (Comparative)

Ta dùng dạng So sánh hơn của tính từ  (Comparative adjectives) để so sánh giữa người/vật này với người/vật khác.

So sánh hơn với tính từ ngắn: Adj_er

Cấu trúc: S1 + to be + adj_er + than + S2

VD:

  • short – shorter (She is shorter than me.)
  • high – higher (This house is higher than that house.)
  • clever – cleverer (Your son is cleverer than mine.)

Lưu ý:

  • Các tính từ đuôi khi chuyển sang dạng so sánh hơn: y -> ier
  • Các tính từ có đuôi với 3 chữ cái cuối dạng: phụ âm – nguyên âm – phụ âm -> nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm er. (VD: big – bigger)

VD: lovely – lovelier (This room is lovelier than that room.)

So sánh hơn với tính từ dài: more + adj

Cấu trúc: S1 + to be + more adj + than + S2

VD: beautiful – more beautiful (Her dress is more beautiful than yours.)

3.3. Cấu trúc So sánh nhất trong tiếng Anh (Superlative)

Ví dụ so sánh nhất
Ví dụ so sánh nhất

Ta sử dụng dạng So sánh nhất của tính từ (Superlative adjectives) để so sánh người/vật với tất cả người/vật trong nhóm .

Tính/ trạng từ ngắn

S + V + the + adj/advngắn- est

Ví dụ:
This is the longest river in the world. (Đây là con sông dài nhất trên thế giới.)

* Lưu ý về cách thêm “est” đối với tính/ trạng từ ngắn:

  • Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “st
    Ví dụ: Large → the largest
  • Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối
    Ví dụ:
    Big → the biggest
    Hot → the hottest
  • Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er
    Ví dụ:
    Noisy → the noisiest
    Friendly → the friendliest
  • Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn
    Ví dụ:
    Narrow → the narrowest
    Happy → the happiest
    Quiet → the quietest
    Clever → the cleverest
  • Đặc biệt có một số trạng từ chỉ có một âm tiết thì vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với trạng từ ngắn.

Tính/ trạng từ dài

S + V + the most + adj/advdài

Ví dụ:

  • She is the most beautiful girl in my class. (Cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi.)

Bảng tính từ so sánh bất quy tắc

Dưới đây sẽ là một số tính/ trạng từ bất quy tắc, tức không tuân theo công thức:

Tính/ Trạng từSo sánh hơnNghĩa
Good/ wellThe bestTốt nhất
Bad/ badlyThe worstTệ nhất
LittleThe leastÍt nhất
Much/ manyThe mostNhiều nhất
FarThe farthest/ the furthestXa nhất

Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơn

Dưới đây là các trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho so sánh hơn:

By farMuch
AlmostQuite

Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh nhất

That’s/ it’s + the + adjngắn- est + noun + S + have/ has + ever + P2
That’s/ it’s + the + most + adjdài + noun + S + have/ has + ever + P2

Ví dụ:

  • That’s the most interesting book I’ve ever read. (Đó là quyển sách thú vị nhất mà tôi từng đọc.)
  • That’s the longest bridge I’ve ever seen. (Đó là cây cầu dài nhất mà tôi từng thấy.)

Xem thêm 1 số cấu trúc khác của TuhocIELTS:

4. Một số cấu trúc so sánh khác

4.1. So sánh ngang bằng cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh các tính chất của hai sự vật, sự việc. Tuy nhiên, tính từ dùng để mô tả tính chất đó phải có danh từ tương đương.

Ví dụ như: high/tall – height, wide – width, old – age

Cấu trúc: S1 + to be + the same + (noun) + as + S2

VD:

  • My room is as wide as his. My room is the same width as his. (Phòng tôi rộng bằng phòng anh ấy.)
  • Tom is as tall as my brother. = Tom is the same height as my brother (Tom cao bằng anh trai tôi.)

Chú ý: the same as NOT the same like

Rất nhiều bạn dịch từ tiếng Việt sang: “giống như” = the same like là SAI.

4.2. So sánh kém

31 b2 a1 2288 1459477128
So sánh kém

a. So sánh kém hơn

  • Dùng để thể hiện sự kém hơn giữa 2 người, vật, hiện tượng.
So sánh kém hơn tính/trạng từ:
S + V + less + adj/adv + than + noun/pronoun
= S + V + not as + adj/adv + as + noun/pronoun

Ví dụ:

  • This book is less interesting than that book. (Quyển sách này ít thú vị hơn quyển kia.)
  • This book is not as interesting as that book. (Quyển sách này không hay bằng quyển kia.)
So sánh kém hơn danh từ:
  • Danh từ đếm được (Countable noun):
    S + V + fewer + plural noun + than + noun/pronoun
    Ví dụ:
    I bought fewer cakes than my sister. (Tôi đã mua ít bánh hơn chị gái tôi.)
  • Danh từ không đếm được (Uncountable noun):
    S + V + less + uncountable noun + than + noun/pronoun/ clause
    Ví dụ:
    I have less spare time than Hoa. (Tôi có ít thời gian rảnh hơn Hoa.)

b. So sánh kém nhất

  • Dùng để thể hiện sự kém nhất giữa 3 người, vật, hiện tượng trở lên.
S + V + the least + tính/ trạng từ + noun/ pronoun/ clause

Ví dụ: 

  • This is the least interesting book I have ever read. (Đây là quyển sách ít thú vị nhất mà tôi từng đọc.)

4.3. Bằng bao nhiêu lần

Cấu trúc

  • twice as … as, three time as … as, …: gấp đôi, gấp ba, …
  • phân số + as… as

VD:

  • This chair is twice as expensive as that one. (Cái bàn này đắt gấp đôi cái kia.)
  • This dress is two-thirds as expensive as that one. (Cái váy này chỉ đắt bằng 2/3 cái kia.)

4.4. So sánh kép – Double comparatives (càng…càng…)

so sanh kep trong tieng anh 600x314 1
So sánh kép – Double comparatives (càng…càng…)

Khi cần diễn tả những ý nghĩ như “càng…. càng…” người ta dùng thể so sánh kép (double comparative). Thể so sánh kép được tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn diễn đạt.

Tìm hiểu ngay khóa học tiếng Anh luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM

Ngoài ra: Tặng Voucher giảm giá ngay cho bạn học đăng kí tư vấn miễn phí TẠI ĐÂY

Nếu chỉ có 1 ý ta dùng:

a. Đối với tính từ ngắn:
Adj/ advngắn-er + and + adj/advngắn-er

Ví dụ:

  • It is getting hotter and hotter. (Trời càng ngày càng nóng)
  • His voice became weaker and weaker. (Giọng nói của anh ta càng ngày càng yếu)
b. Đối với tính từ dài:
More and more + adj/advdài

Ví dụ:

  • The storm became more and more violent. (Cơn bão càng ngày càng dữ dội)
  • The lessons are getting more and more difficult. (Bài học càng ngày càng khó)

Nếu chỉ có 2 ý ta dùng:

a. Đối với tính từ ngắn:
The + adj/ advngắn-er + S + V, The + adj/ advngắn-er + S + V

Ví dụ:

  • The taller she gets, the thinner she is. (Cô ấy càng cao, cô ấy càng gầy.)
b. Đối với tính từ dài:
The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + V
The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + V

Ví dụ:

  • The more beautiful she is, the more attractive she gets. (Cô ấy càng xinh cô ấy càng thu hút.)
The more + S + V, the more + S + V

Ví dụ:

  • The more I know her, the more I hate her. (Tôi càng biết cô ấy, tôi càng thấy ghét cô ấy.)
The less + adj/ advdài + S + V, the less + adj/ advdài + S + V

Ví dụ:

  • The less difficult the lessons are, the less diligent the students are. (Bài học càng dễ, học sinh càng ít siêng năng.)
More and more + Noun

Ví dụ:

  • More and more people use the internet nowadays. (Ngày nay càng ngày càng có nhiều người sử dụng internet hơn.)
Less and less + Noun

Ví dụ:

  • Less and less people do exercises nowadays. (Ngày nay càng ngày càng ít người tập thể dục hơn.)

4.5. So sánh bội số

Các dạng so sánh trong tiếng Anh
Các dạng so sánh trong tiếng Anh
  • So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),…
  • Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/ much.
S + V + bội số (twice, three, times,…) + as + much/ many/ adj/ adv + as + noun

Ví dụ:

  • This encyclopedia costs twice as much as the other one. (Sách bách khoa đắt hơn gấp 2 lần so với các sách khác.)
  • Last week, Fred ate three times as many oysters as Bob. (Tuần trước, Fred đã ăn sò gấp 3 lần so với Bob.)

Xem thêm nhưng thông tin bổ ích nhé!

5. Các dạng đặc biệt của so sánh hơn

5.1. So sánh dạng gấp nhiều lần (Multiple Numbers Comparison)

Đó là dạng so sánh về số lần: một nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)…

Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được.

Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.


Ví dụ:

  • The bicycle costs three times as much as the other one.
  • Mary types twice as fast as I do.  

Lưu ý: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy… chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết.

Ví dụ: 

  • We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

5.2. So sánh kép (Double comparison): 

Mẫu câu 1:

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: 

  • The sooner you take your medicince, the better you will feel

Mẫu câu 2:


 The more + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: 

  • The more you study, the smarter you will become

Mẫu câu 3: Đối với cùng một tính từ:

Short adj: S + V + adj + er + and + adj + er
Long adj: S + V + more and more + adj

Ví dụ: 

  • The weather gets colder and colder

5.3. So Sánh hơn kém không dùng “than”

Phải có “the” trước tính từ hoặc trạng từ so sánh. Chú ý phân biệt với so sánh hơn nhất. Thường trong câu sẽ có cụm từ “of the two+noun”

Ví dụ:

  • Harvey is the smarter of the two boys
  • Of the two books, this one is the more interesting

6. Một số trạng từ và tính từ đặc biệt trong câu so sánh

Để có thể làm đúng được các bài tập so sánh tiếng Anh, bạn không chỉ cần hiểu được đâu là tính từ ngắn, đâu là tính từ dài cùng với cấu trúc sử dụng. Mà bạn còn phải nắm rõ được những trường hợp đặc biêt, ngoại lệ của các tính từ/ trạng từ trong so sánh.

  • Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là đuôi: -er, -le, -ow, -et sẽ được xem như tính từ ngắn (tính từ có 1 âm tiết).

VD: lever → cleverer → the cleverest

Simple → simpler → the simplest

Narrow → narrower → the narrowest

Quite → quieter → the quietest

  • Khi sử dụng cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh, bạn cần lưu ý với những trạng từ có 2 âm tiết. Nếu trạng từ có 2 âm tiết mà tận cùng là -y thì khi dùng trong câu so sánh chúng ta phải chuyển -y thành -i rồi mới thêm đuôi -er hoặc -est tương ứng.

VD: Dirty → dirtier → the dirtiest

Easy → easier → the easiest

Happy → happier → the happiest

Pretty → prettier → the prettiest

  • Còn với những trạng từ có hai âm tiết mà tận cùng là đuôi -ly, cần giữ nguyên và thêm mor hoặc most vào cấu trúc câu so sánh.

VD: Quickly → more quickly → the most quickly

Likely → more likely → the most likely

  • Với những tính từ ngắn, nhưng nếu đứng trước phụ âm cuối của nó là một nguyên âm thì khi thêm các đuôi -er hay -est bạn nhất định phải gấp đôi phụ âm cuối trước nhé!

VD: Big → bigger → biggest

Sad → sadder → saddest.

Ngoài những trường hợp có quy tắc trên thì ta vẫn có thêm những trường hợp bất quy tắc như sau:

 So sánh hơnSo sánh nhất
Good/wellbetterThe best
Bad/badlyworseThe worst
Many/muchmoreThe most
littlelessThe least
farFather
Further 
The farthest
The furthest

7. Những lỗi sai thường gặp khi sử dụng câu so sánh trong tiếng Anh

Trong quá trình sử dụng các dạng câu so sánh trong tiếng Anh, bạn nên chú ý những lỗi sai phổ biến sau:

  • Khá nhiều người nhầm lẫn khi sử dụng cấu trúc so sánh nhất và so sánh hơn. Để khắc phục điều đó Bạn chỉ cần chú ý răng so sánh hơn được sử dụng giữa 2 chủ thể. Trong khi đó so sánh nhất sẽ áp dụng khi có 3 chủ thể trở lên.

Ví dụ: Jean is wiser than Mark.

Jean was the wisest man of all.

  • Khi so sánh khập khiễng: Khi sử dụng câu so sánh, bạn nhất định sử dụng hai chủ thể cùng loại.

Ví dụ: Sai: This cake is better than the shop on Main Street.

Đúng: This cake is better than the cake in the shop on Main Street.

  • Thiếu other, else khi so sánh một cá thể với phần còn lại của tập thể, nhóm.

Ví dụ: Sai: She was more trustworthy than any student in class.

Đúng: She was more trustworthy than any other student in class.

  • Nhầm lẫn giữa fewer và less: fewer dùng cho danh từ đếm được, less dùng cho danh từ không đếm được.

Ví dụ:  Aunt Kathy has less patience than uncle Ken.

Aunt Kathy has fewer jokes than uncle Ken.

8. Bài tập

Bài tập 1: Hoàn thành câu bằng dạng so sánh đúng của động từ trong ngoặc

  1. Her daughter is …………….her (beautiful).
  2. Summer is………………..season of the year (hot)
  3. That dog isn’t ………………..it looks (dangerous)
  4. In the past, people were ………………..than today (polite)
  5. It is ………..today than it was yesterday (cold)
  6. Our hotel was …………..than all the others in the town (cheap)
  7. What’s ………………..river in the world (long)
  8. It was an awful day. It was ………….day of my life (bad)
  9. Everest is……………………mountain in the world. It is ………….than any other mountain (high)
  10. I prefer this chair to the other one. It’s ………………(comfortable)

Bài tập 2: Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi

  1. This is the most delicious cake I’ve ever tasted. –> I’ve…………………………..
  2. I’ve never met any more dependable person than George. –> George is…………………………
  3. There isn’t anybody as kind – hearted as your mother. –> Your mother is ……………………
  4. There is no better teacher in this school than Mr John. –> Mr John is……………………………..
  5. Have you got any bigger than that one? –> Is this…………………………………?

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng:

1. Sarah is ……………………..at chemistry than Susan.
A. good        B. well         C. better         D. best
2. I don’t work so hard …………………..my father.
A. so         B. as         C. than         D. more
3. Sam is the ……………………..student in my class.
A. tall         B. most all         C. taller         D. tallest
4. No one in my class is ……………………..beautiful……………………..her.
A. as/as         B. more/as         C. as/than         D. the/more

5. Going by train isn’t ……………………..convenient as going by car.
A. so         B. as         C. more         D. A & B are correct
6. The test is not ……………………..difficult ……………………..it was last month.
A. as/as         B. so/as         C. more/as         D. A&B are correct
7. Peter usually drives ……………………..Mary
A. more fast         B. fast than         C. faster than         D. B&C are correct
8. She cooked ……………………..than you.
A. well         B. more good         C. better         D. more well
9. This film is ……………………..interesting than that film.
A. most         B. less         C. as         D. so

10. My salary is ……………………..his salary.
A. high         B. more high         C. higher than         D. more higher than
11. He works ……………………..we do.
A. harder         B. as hard as         C. more harder         D. so hard as
12. No one in this class is ……………………..Jimmy.
A. so tall as         B. tall than         C. the tallest         D. more tall than
13. Apples are usually ……………………..oranges.
A. cheap than         B. more cheap         C. the cheapest         D. cheaper than
14. I know him …………………….than you do.
A. better         B. more well         C. good         D. the best

15. Marie is not ……………………..intelligent……………………..her sister.
A. more/as         B. so/so         C. so/as         D. the/of
16. Janet is ……………………..tennis player in the club.
A. good         B. best         C. well         D. the best
17. I ran ……………………. than Tom.
A. more fast         B. faster         C. fast         D. the fastest
18. She can speak English ……………………..I can.
A. more well         B. best than         C. better than         D. better

19. Ann is 18 years old. Sue is 20 years old. Ann is ……………………..Sue
.A. older than         B. younger than         C. older         D. younger
20. Nobody can cook as ……………………..as my mother.
A. well         B. best         C. good         D. better

Bài tập 4: Viết lại câu với từ cho sẵn:

1. The apartment is big. The rent is high.
→ The bigger …………………………………………………………………
2. We set off soon. We will arrive soon.
→ The sooner…………………………………………………………………
3. The joke is good. The laughter is loud.
→ The better……………………………………………………………………
4. She gets fat. She feels tired.
→ The fatter …………………………………………………………………….

5. As he gets older, he wants to travel less.
→ The older …………………………………………………………………….
6. The children are excited with the difficult games.
→ The more …………………………………………………………………….
7. People dive fast. Many accidents happen.
→ The faster ……………………………………………………………………
8. I meet him much. I hate him much
→ The more …………………………………………………………………….
9. My boss works better when he is pressed for time,
→ The less …………………………………………………………………….
10. As he has much money, he wants to spend much.
→ The more …………………………………………………………………
11. If you read many books, you will have much knowledge.
→ The more …………………………………………………………………….
12. He speaks too much and people feel bored.
→ The more …………………………………………………………………….
13. The growth in the economy makes people’s living condition better.
→ The more …………………………………………………………………….
14. He learned a lot of things as he traveled far.
→ The farther……………………………………………………………………

Tuhocielts.vn


 

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.