As long as: Cấu trúc, cách dùng và bài tập áp dụng trong tiếng Anh thường gặp

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

As long as được dùng khá thông dụng dưới một số trường hợp văn nói, viết của tiếng Anh, nếu dịch riêng từng từ một thì chúng ta có thể hiểu As long as là “càng dài” “vì dài” “vì lâu”… Nhưng một số cách hiểu vậy đã đúng chưa?

Bài viết sau đây sẽ chỉ cho bạn cách dùng cụm từ này cũng như đưa ra cho bạn một vốn kiến thức phong phú giữa những từ vựng đi kèm dưới tiếng Anh.

I. Định nghĩa As long as

“As long as” mang ý tức là miễn như, miễn là, đây là nghĩa được hiểu theo cụm từ, bạn chẳng thể dịch nghĩa từng từ để hiểu cả cụm. As long as thuộc nhóm từ (hay còn gọi là liên từ) được tạo cần phải bởi sự kết hợp giữa 2 từ “as” và “long”

Trong tiếng Anh có 3 loại liên từ chính là: Coordinating Conjunctions (liên từ kết hợp), Correlative Conjunctions (liên từ tương quan) và Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc). As long as nằm trong nhóm liên từ phụ thuộc.

Lưu ý: Trong tiếng Anh có khá nhiều cụm từ được dịch nghĩa theo cụm, nếu tách rời cụm từ đó, nó sẽ được hiểu theo một số nghĩa khác nhau.

Ex: She may stay here as long as she likes.

Trong vốn từ vựng tiếng Anh được chia thành 2 loại liên từ chính thường được sử dụng là: Coordinating Conjunctions (liên từ kết hợp), Correlative Conjunctions (liên từ tương quan) và Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc). Trong số các loại liệt kê trên thì cụm từ “as long as” thuộc nhóm liên từ phụ thuộc.

  • As long as (adv) :miễn là, như là
  • As (adv): như , bởi vì
  • As (liên từ): tại vì, do đó
  • Long (adj): lâu, dài

Bài viết liên quan:

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

II. Cách sử dụng As long as thông dụng nhất

1. As long as” mang ý nghĩa so sánh

Trong trường hợp này, cụm từ as long as được dùng mang ý nghĩa so sánh ( đúng theo nghĩa của cụm từ as… as)

Ex:

  • This ruler is as long as my notebook.
  • The fish was as long as my arm.

2. “As long as” với nghĩa dưới khoảng thời gian hoặc tại thời kỳ này

Cụm từ được dùng mang nghĩa về thời gian để chỉ khoảng thời gian hoặc 1 giai đoạn tại ngày nay

Ex:

  • I’ll never forgive you as long as I live.
  • I’ll remember all the good times we had together as long as I live.
  • This phone is as long as his hand
  • (Chiếc điện thoại này dài ngang bằng bàn tay của anh ta)

→ “As long as” mang ý nghĩa chỉ một khoảng thời gian hoặc một thời kỳ nào đó ở hiện tại.

Ex: 

  • I will always be with you and protect you as long as I’m alive
  • (Tôi sẽ luôn luôn bên cạnh và bảo vệ bạn miễn là tôi còn sống)
as long as la gi 3
 I will always be with you and protect you as long as I’m alive

3. Tương tự nghĩa với Providing/provided that với nghĩa miễn là

Cụm từ được thể hiện theo đúng như nghĩa thường được sử dụng nhiều nhất ngày nay, mang nghĩa miễn là

Ex:

  • You can use my smartphone as long as you use it carefully.
  • You can stay here as long as you don’t drink.
  • You can stay here so long as you don’t drink.
  •  You can stay in my house as long as you don’t mess things up
  • (Bạn có thể ở lại trong nhà tôi miễn là bạn đừng phá tung mọi thứ lên)
as long as la gi 4
 You can stay in my house as long as you don’t mess things up

4. “As long as” diễn tả độ lâu dài của hành động dưới một khoảng thời gian.

Ex:

  • The Asian Games can last as long as a month.
  • A cricket game can last as long as five days.

III. Cách phân biệt As long as và Provided

Trong tiếng anh, thường thì 2 từ “As long as” và “provided” có thể dùng thay thế cho nhau vì cùng mang nghĩa là “miễn là”.

Ex: 

  • You can buy this book “As long as” you have enough money.
  • You can buy this book “Provided” that you have enough money.

Tuy nhiên trong tiếng anh cần phân biệt rõ cách sử dụng cũng như ngữ cảnh diễn tả phù hợp để tránh những trường hợp ngoại lệ.

→ “As long as” thường dùng để diễn tả một hành động, sự việc ở vế trước (chính) phụ thuộc vào hành động, sự việc ở vế sau (vế có As long as)

Ex: 

  • You can eat anything at the party as long as you have a party invitation.
  • (Bạn có thể ăn bất cứ thứ gì tại bữa tiệc miễn là bạn có thư mời từ chủ bữa tiệc này)

Qua đó có thể thấy hành động ở vế chính là “eat anything at the party” bị phụ thuộc hoàn toàn vào việc “have invitation from own party”. Trong khi đó, cụm từ “provided” thường được dùng đi kèm với “that” ví dụ “provided/providing that…” Mang ý nghĩa thể hiện tính cho phép, sự chấp thuận, một giới hạn nào đó mà người nói yêu cầu.

Ex: 

  • You can get scholarships provided that you work hard
  • (Bạn có thể được học bổng miễn là bạn chăm chỉ)

1. Ví dụ cách sử dụng cụm từ As long as

Ex: 

  • As long as you successfully complete this project, you will be promoted in our company.
  • (Miễn là bạn hoàn thành tốt dự án này, bạn sẽ được thăng chức trong công ty của chúng tôi)
  • As long as the company continues to issue bonds to the public, it will solve the problem of capital
  • (Miễn là công ty tiếp tục phát hành trái phiếu ra công chúng, thì nó sẽ giải quyết được vấn đề về nguồn vốn)
as long as la gi 7
As long as the company continues to issue bonds to the public, it will solve the problem of capital

2. Một số cụm từ gần nghĩa

Thông thường trong tiếng anh có rất nhiều từ đi kèm as…as, do đó rất dễ gây nên sự nhầm lẫn về cách sử dụng “As long as”

As early as: mang nghĩa ngay từ khi, kể từ khi,…

Ex: 

  • As early as the first time I met her, I have a special feeling towards her
  • (Ngay từ lần đầu gặp cô ây tôi đã có cảm giác đặc biệt với cô ấy)
  • As early as the first time I came to France, I was surprised by the huge and ancient architecture
  • (Ngay từ lần đầu đến đất nước Pháp, tôi đã rất ngạc nhiên về một kiến trúc đồ sộ, cổ kính)
as long as la gi 11
As early as the first time I came to France, I was surprised by the huge and ancient architecture

As far as: mang nghĩa chỉ mức độ khoảng cách xa vời, cho đến tận, đến mức, đến chừng,…

Ex: 

  • She chased him as far as the station
  • (Cô ta đã đuổi theo anh ta đến tận nhà ga)
  • As far back as: mang nghĩa lui về sau, đi ngược về quá khứ
  • As far back as 3 year ago( lui về quá khứ 3 năm trước)
  • As far back as 1 century ago (lui về một thế kỷ trước)
  • As for somebody/something: mang nghĩa về phần nào đó, còn như

Xem thêm:

IV. Bái tập thực hành và đáp án

bai tap axit nitric va muoi nitrat
Cùng luyện tập nào

Bài 1: Chọn dạng đúng của những câu sau

Đề bàiĐáp án
1. You can borrow my car unless/as long as you promise not to drive too fast.  (as long as is correst)
2. I’m playing tennis tomorrow unless/providing it rains.
3. I’m playing tennis tomorrow unless/providing it doesn’t rain.
4. I don’t mind if you come home late unless/as long as you come in quietly.
5. I’m going now unless/provied you want me to stay.
6. I don’t watch TV unless/as long as I’ve got nothing else to do.
7. Children are allowed to use the swimming pool unless/provided they are with an adult.
8. Unless/provided they are with an adult, children are not allowed to use the swimming pool.
9. We can sit here in the corner unless/as long as you’d rather sit over there by the window.
10. A: Our holiday cost a lot of money.      B: Did it? Well, that doesn’t matter unless/as long as you enjoyed yourselves
1. as long as
2. unless
3. providing
4. as long as
5. unless
6. unless
7. provided
8. unless
9. unless
10. as lon g as

Bài 2: Hoàn thành câu sau

Đề bàiĐáp án
1. We’ll …………….we get a taxi.
2. I like hot weather as long as ……………………………..
3. It takes Kate about 20 minutes to drive to work provided ……..
4. I don’t mind walking home as long as ……………………….
5. I like to walk to work in the morning unless  ……………….
6. We can meet tomorrow unless ……………………………….
7. You can borrow the money providing …………………………
8. You won’t achieve anything unless ………………………….
1. be late unless
2. it’s not too hot
3. there isn’t too much traffic
4. it isn’t raining5. I’m in a hungry
6. you have something else to do
7. you pay it back nExt week
8. you take risks

Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn: www.tuhocielts.vn

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.