Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp chi tiết [2022]

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp là một trong các dạng bài tập xuất hiện khá nhiều dưới ngữ pháp tiếng Anh. Hãy cùng TuhocIELTS tổng hợp các kiến thức ngữ pháp cơ bản và nâng cao về mẫu câu này nhé.

1. Khái niệm câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh

Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói trực tiếp.

Lời nói trực tiếp (direct speech): là nói chính xác điều người nào đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lời của người nói sẽ được đặt dưới dấu ngoặc kép.

Ví dụ: She said, ”The exam is difficult”. “The exam is difficult” là lời nói trực tiếp hay câu trực tiếp

Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác trong dạng gián tiếp, không sử dụng dấu ngoặc kép.

Ví dụ: Hoa said, ”I want to go home” -> Hoa said she wanted to go home là câu gián tiếp (indirect speech)

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Phân biết câu trực tiếp – câu gián tiếp trong tiếng Anh

Phân Biệt Câu Trực Tiếp - Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
Phân Biệt Câu Trực Tiếp – Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói của người nào đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để dưới dấu ngoặc kép (“… ”).

​Ví dụ: “I love shopping”, she said.

​Câu gián tiếp (indirect/reported speech) là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật mà ý nghĩa không thay đổi.

​Ví dụ: She said that she loved shopping.

Đã học hết câu trực tiếp câu gián tiếp mong muốn luyện thi IELTS

Vậy Học tiếng Anh IELTS ở đâu tốt uy tín tại HCM

Ngoài ra: Tặng Voucher giảm giá ngay cho bạn học đăng kí tư vấn miễn phí TẠI ĐÂY

2.1. Câu trực tiếp trong tiếng Anh

Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói trực tiếp của người nói được người viết trích dẫn lại nguyên văn và thường được để dưới dấu ngoặc kép.

Câu trực tiếp trong tiếng Anh
Câu trực tiếp trong tiếng Anh
  • Lan said ,”I don’t like coffee” 
    Lan nói, “tôi không thích cà phê”
  • Nam said,”I want to go home” 
    Nam nói, “tôi muốn đi về nhà” 


Trên 2 ví như trên ta thấy dưới dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Lan và Nam và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn

2.2. Câu gián tiếp trong tiếng Anh

​Để chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật vào sau động từ tường thuật và thực hiện những biến đổi sau:

a. Cách Sử Dụng Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​1. Lùi thì của câu

​Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu tại thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect/reported speech) theo quy tắc sau:

Câu trực tiếpCâu gián tiếp
Hiện tại đơnQuá khứ đơn
Hiện tại tiếp diễnQuá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thànhQuá khứ hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễnQuá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ đơnQuá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễnQuá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thànhQuá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễnQuá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn giảnTương lai đơn trong quá khứ (would/shoud)
Tương lai gầnTương lai gần trong quá khứ (was/were going to)
Tương lai tiếp diễnTương lai tiếp diễn trong quá khứ
Tương lai hoàn thànhTương lai hoàn thành
Tương lai hoàn thành tiếp diễnTương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ

​Một số trường hợp đặc biệt không lùi thì khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp:

​​2. Nếu động từ tường thuật (reporting verb)

Chia ở các thì hiện tại: chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.

​Ví dụ:

  • ​​He says: “I’m going to New York next week.”
  • ​​He says he is going to New York next week.
​3. ​Câu điều kiện loại II và III

Ví dụ:

  • ​“If I were you, I would leave here” he said.
  • ​He said that if he were me, he would leave there.
4. Wish + past simple/ past perfect

Ví dụ:

  • ​“I wish I lived in Da Nang”, he said.
  • ​He said he wished he lived in Da Nang.
5. Cấu trúc “it’s time somebody did something”

​Ví dụ:

  • ​“It’s time he woke up”, she said.
  • ​She said it was time he woke up.
​​6. Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển

​Ví dụ:

  • ​“You’d better work hard” he said
  • ​He said that I had better work hard.

b. Biến đổi đại từ, tân ngữ và tính từ sở hữu

Câu trực tiếpCâu gián tiếp
IHe/She
WeThey
YouHe/She/I/They
mehim/her
usthem
youhim/her/me/them
myselfhimself/herself
ourselvesourselves
yourselfhimself / herself / myself
yourselvesthemselves
myhis / her
ourtheir
yourhis / her / my/ their

​c. Biến đổi một số động từ khuyết thiếu

  • ​Can -> could
  • ​May -> might
  • ​Must -> had to
  • Will -> would
  • Shall -> should

​d. Biến đổi một số trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn

Câu trực tiếpCâu gián tiếp
HereThere
ThisThat
TheseThose
TodayThat day
TonightThat night
tomorrowThe next day/ The following day
Next weekThe following week
YesterdayThe day before/ The previous day
Last weekThe week before/ The previous week
The day after tomorrowIn 2 days’ time
The day before yesterdayTwo days before
NowThen
AgoBefore 

2.3. Câu trần thuật gián tiếp trong tiếng Anh

​Khi biến đổi câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta dùng một số động từ tường thuật: say (that), tell sb (that)

​Thực hiện một số biến đổi thiết yếu về đại từ, tân ngữ, tính từ sở hữu,…và lùi thì nếu động từ tường thuật chia tại thì quá khứ.

S + said /said to sb that/ told sb that + Clause

​Ví dụ:

  • ​“I am going to buy this house next month”, she said.
  • ​She said that she was going to buy that house the following month.
  • ​“I am going to buy this house next month”, she said.
  • ​She said that she was going to buy that house the following month.

✎ GỢI Ý: Một số bài viết có thể bạn sẽ quan tâm:

2.4. Câu hỏi gián tiếp trong tiếng Anh

Câu hỏi gián tiếp trong tiếng Anh
Câu hỏi gián tiếp trong tiếng Anh

Câu Hỏi Yes/No:

Động từ tường thuật sử dụng: ask, wonder, want to know

​Thêm if/whether sau động từ tường thuật

S + asked (sb) / wondered / wanted to know + if/whether + Clause

Ví dụ:

  • ​“Do you love camping?, Nam asked.
  • ​Nam asked me if I loved camping.

Chú ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “or not” thì trong câu gián tiếp bắt buộc dùng “whether”.

​Ví dụ:

  • ​“Does Lan like apple or not?”, he asked.
  • ​He wondered whether Lan liked apple or not.

​Câu Hỏi Wh-Questions:

​Động từ tường thuật thường sử dụng: ask, wonder, want to know

​Sau động từ tường thuật là từ để hỏi và mệnh đề (lùi thì nếu cần thiết) không đảo ngữ

S+ asked (sb) / wondered/ wanted to know + Wh-word + S+ V (thì)

​Ví dụ:

  • ​“How do you go to school?”, my teacher asked.
  • ​My teacher wanted to know how I went to school.

​2.5. Câu Mệnh Lệnh Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​Khẳng định:

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + to V

​Ví dụ:

  • ​“Turn down the music, please.”, he said.
  • ​He told us to turn down the music

​Phủ định:

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + not + to V

​Ví dụ:

  • ​​“Don’t smoke in this room.”, she said to Nam.
  • ​She told Nam not to smoke in that room.

Khi câu trực tiếp mang nghĩa ra lệnh, ta dùng động từ tường thuật order:

order sb to do st

​Ví dụ:

  • ​He said to me angrily: “Go out!”
  • ​He ordered me to go out.

2.6. Một Số Trường Hợp Đặc Biệt Của Câu Gián Tiếp

​Đôi khi, tùy vào sắc thái ý nghĩa của câu trực tiếp mà ta sẽ chọn động từ tường thuật phù hợp (ngoài ask, tell), các động từ tường thuật chia làm 2 nhóm chính:

​Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với to V

  • ​Offer to V: đề nghị giúp đỡ ai cái gì
  • ​Advise sb to V: khuyên ai làm gì
  • ​Invite sb to V: mời ai làm gì
  • ​Remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gì
  • ​Warn sb to V: cảnh cáo ai làm gì

​Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với Ving

  • ​Apologize (to sb) for st/ doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì
  • ​Accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì
  • ​Suggest Ving: gợi ý làm gì

​Ngoài ra:

  • ​Exclaim that: khen ngợi = compliment sb on st: khen ai về cái gì
  • ​Explain that: giải thích rằng

3. Nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

  • Đổi ngôi, đổi tân ngữ
  • Lùi thì
  • Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Cụ thể như sau:

Rule (Quy tắc)Direct speech  (Trực tiếp)Reported speech (Gián tiếp)
 
 
 1. Tenses(Thì)
Present simple (V/Vs/es)
Hiện tại đơn
Past simple (Ved)
Quá khứ đơn
Present progressive (is/am/are+Ving)
Hiện tại tiếp diễn
Past progressive (was/were+Ving)
 
Quá khứ tiếp diễn
Present perfect (have/has+VpII)
Hiện tại hoàn thành
Past perfect (had+VPII)
 
Quá khứ hoàn thành
Past simple (Ved)
Quá khứ đơn
Past perfect (had +VpII)
Quá khứ hoàn thành
Past progressive (was/were +Ving)
 
Quá khứ tiếp diễn
Past progressive/
Past perfect progressive (had +been +Ving)
Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Past perfect
Quá khứ hoàn thành
Past perfect
Quá khứ hoàn thành
Future simple (will +V)
Tương lai đơn
Future in the past (would +V)
Tương lai trong quá khứ
Near future (is/am/are +going to+V)
Tương lai gần
Was/were +going to +V
 
 
2. Modal verbs
(Động từ khuyết thiếu)
Can
May
Must
Could
Might
Must/Had to
3. Adverb of place
(Trạng từ chỉ nơi chốn)
This
That
That
That
TheseThose
HereThere
4. Adverb of time
(Trạng từ chỉ thời gian)
NowThen
TodayThat day
YesterdayThe day before/ the previous day
The day before yesterdayTwo days before
TomorrowThe day after/the next (following) day
The day after tomorrowTwo days after/ in two days’ time
AgoBefore
This weekThat week
Last weekThe week before/ the previous week
Last nightThe night before
Next weekThe week after/ the following week
5.Subject/Object
(Chủ ngữ/tân ngữ)
I / meShe, he /Her, him
We /ourThey/ them
You/youI, we/ me, us

4. Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

4.1. Quy tắc chuyển từ lối nói trực tiếp sang gián tiếp: lùi một thời

  • Simple present –> simple past
  • Present progressive –> past progressive
  • Present perfect –> past perfect
  • Simple past –> past perfect
  • Past progressive –> past perfect progressive
  • Simple future –> would + V
  • Can/may/must –> could /might/had to

4.2. Các chuyển đổi khác:

Đại từ nhân xưng:

  • I –> he/she
  • We –> they
  • You –> I/ we
  • (tân ngữ và tính từ sở hữu chuyển theo nhân xưng chủ ngữ)

Trạng từ chỉ nơi chốn:

  • Here –> there
  • This –> that
  • these –> those

Trạng ngữ chỉ thời gian:

  • Today –> that day
  • Tomorrow –> the next daythe following day
  • Yesterday –> the day before/ the previous day
  • Last week –> the week before/ the previous week
  • the day after tomorrow –> in 2 days’ time
  • the day before yesterday –> two days before.
  • Now –> then
  • Ago –> before

4.3. Các trường hợp không đổi thì

Sự thật, sự việc luôn luôn đúng:

The earth moves round the sun” he said. –> He said that the earth moves round the sun.

Câu điều kiện loại II và III:

“If I were you, I would leave here” he said. –> He said that if he were me, he would leave there.

Wish + past simple/ past perfect:

“I wish I lived in Da Nang”, he said. –> He said he wished he lived in Da Nang.

Cấu trúc “it’s time somebody did something”:

“It’s time he woke up”, she said. –> She said it was time he woke up.

Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển:

“You’d better work hard” he said –> He said that I had better work hard.

4.4. Các cách chuyển đổi cơ bản

Say that + a statement –> agree (đồng ý), refuse (từ chối), offer (đề nghị), promise (hứa), threaten + the infinitive (dọa)

  • “All right, I’ll help you” he said. –> He agreed to help me.
  • “ Oh, no, I won’t come to your party”, he said. –> He refused to come to my party.
  • “I’ll look for the cat for you tomorrow if you like” he said. –> He offered to look after the cat for me the next day if I liked.
  • “I’ll visit your parents when I arrive there”, he said –> He promised to visit my parents when he arrived there.
  • “I’ll sell the TV set if you keep on watching it all day”, said the father –> the father threatened to sell the TV set if he kept on watching it all day

Say that + a statement –> accuse …of (buộc tội), admit (thừa nhận), apologise for (xin lỗi), deny (từ chối), insist on + V-ing (khăng khăng)

  • “You stole the jewels” said the inspector –> the inspector accused her of stealing the jewels.
  • “I’ve made the wall dirty” said one student. –> One student admitted making the wall dirty.
  • “I’m sorry I’m late” she said. –> She apologized for being late.
  • “No, we didn’t enter the garden” said the boy. –> the boy denied entering my garden.
  • “Certainly, I’ll buy that car for you”, said he. –> He insisted on buying me that car.

Say to somebody + a statement –> told somebody + that + clause

“I’ve finished all my homework”, he said to me. –> He told me that he had finished all his homework.

Say + a statement –> said that + clause

“I’m going to Hanoi tomorrow”, he said. –> He said that he was going to Hanoi the next day.

Statement with command, request, advice, invitation, offer –> advise, ask, beg, encourage, invite, order, tell, warn, remind…

  • “You’d better hurry”, he said. –> He advised me to hurry.
  • “Post the letter for me, will you?”he said. –> He asked me to post the letter for him.
  • “Make another try, please”, he said. –> He encouraged me to make another try
  • “Don’t drive too fast”, he said. –> He warned me not to drive too fast.
  • “Remember to close the door”, he said. –> He reminded me to close the door.
  • “Don’t forget to come at 6 a.m tomorrow”, he said. –> He reminded to come at 6 a.m the next day.

Questions in indirect speech

Thời, đại từ, tính từ sở hữu, trạng từ chuyển như ở câu tường thuật.
– Yes-no questions –> asked/wanted to know if/whether

  • “Are you absent from your classes today?” he asked. –> He asked/wanted to know if I was absent from my classes that day.

Wh-questions –> asked/wanted to know + question word + clause.

  • “Where do you often meet your friends?” she said. –> She asked where I often met my friends.

Questions with “shall I…”

–> 4 loại sau:

  • About future event (sự kiện trong tương lai)

“Shall we attend the meeting tomorrow”, she said. –>She asked if they would attend the meeting the next day

  • Request for instruction or advice (Lời hướng dẫn hoặc lời khuyên)

“Shall I read it, mother?” ha said. –> He asked his mother if he should read it.

  • Offer to do something

“Shall we bring you some new books?” she said. –> She offered to bring me some new books.

  • Suggest to do something

“Shall we go to the cinema tonight”, he said. –> He suggested going to the cinema that night.

Questions with “Will you, would you, could you…?” (yêu cầu, đề nghị, mời)–> offer, invite, order, ask, told.

  • “ Will you come to my party tomorrow?” he said. –> He invited me to come to his party the next day.
  • “Could you get ready at 6p.m tonight?” he said. –> He told/asked me to get ready at 6p.m that night.
  • “Would you like some cigarettes?” he said. –> He offered me some cigarettes.
  • “Will you shut your mouth?” he said. –> He ordered me to shut my mouth.

Let’s do…–> suggest + V-ing (nếu bao gồm cả người nói thực hiện hành động)
Let’s do…–> suggest + that S should do…(có thể bao gồm hoặc không bao gồm người nói thực hiện hành động)

“Let’s go to the cinema tonight”, he said. –> He suggested going to the cinema that night. (anh ta cũng đi) –> He suggested that they should go to the cinema that night

Yes, let’s do…–> agreeNo, let’s not do… –> be against the idea.

  • “Let’s eat out tonight” said the mother.
  • “Yes, let’s” said the son.
  • “No, let’s not” said the father. –> the mother suggested eating out that night and the son agreed but the father was against the idea.

Must –> had to

  • “I must finish my work tomorrow”, he said. –> He said that he had to finish his work the next day.
  • “Must you go soon?” she said. –> He asked if I had to go soon.

Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp

What + a + noun/how + adj

–> said that + clause

–> gave an exclamation of delight (vui mừng, tán thưởng), disgust (kinh tởm), honor (sợ), surprise (ngạc nhiên)

  • “How beautiful the picture is”, he said. –> He said that the picture was beautiful –> He gave an exclamation of delight.
  • “What a dirty kitchen!” she said. –> She said that the kitchen was dirty. –> She gave an exclamation of disgust.
  • “How wonderful”, he said. –> He said that it was wonderful. –> He gave an exclamation of surprise.

“Yes/no” –> subject + trợ động từ

  • “Have you finished your homework?”he said
  • “Yes”, she said –> He asked her if she had finished her homework and she said she had.
  • “Are you ready for the exam?” he said.
  • “No”, she said. –> He asked if she was ready for the exam and she said she wasn’t.

“Thank”–> subject + thanked

  • “Would you like to have dinner with me tonight?”, he said. “thank you, I’d love to” she said. –> He invited her to have dinner with him that night. She thanked him and said she would love to.
  • “Good luck”, he said –> he wished me luck.
  • “Congratulation!”, he said –> he congratulated me.

✎ GỢI Ý: Một số bài viết có thể bạn sẽ quan tâm

5. Một số lỗi thường gặp khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

5.1. Không lùi thì ở mệnh đề được tường thuật

Đây là lỗi rất phổ biến. Dù lỗi này không làm thay đổi nghĩa của câu nhưng nếu vi phạm nó trong các bài kiểm tra hay thi cử thì điểm số của bạn sẽ bị giảm.

5.2. Dùng sai cấu trúc câu gián tiếp

Nhiều người vẫn thường hay nghĩ tất cả các câu gián tiếp sẽ được diễn đạt giống như dạng câu tường thuật thông thường với “say, tell…”. Tuy vậy thực tế là dạng câu mệnh lệnh, câu hỏi có những đặc điểm riêng về cấu trúc diễn đạt.

6. Bài tập về câu trực tiếp và câu gián tiếp trong tiếng Anh

Bài 1: Chuyển các câu sau sang câu gián tiếp

  1. He said, “I like this song.”
  2. “Where is your sister?” she asked me.
  3. “I don’t speak Italian,” she said.
  4. “Say hello to Jim,” they said.
  5. “The film began at seven o’clock,” he said.
  6. “Don’t play on the grass, boys,” she said.
  7. “Where have you spent your money?” she asked him​.
  8. “I never make mistakes,” he said.
  9.  “Does she know Robert?” he wanted to know.
  10. “Don’t try this at home,” the stuntman told the audience.
  11. “I often have a big hamburger.”, Benjamin says.
  12. “If I were you, I’d stop taking tranquizllers. They won’t be good for you health in the long run,” I said.
  13. Frank: “How much pocket money does Lisa get?”
  14. “Don’t touch that wire, will you,” said the mother.
  15. Patricia: “My mother will celebrate her birthday next weekend.”
  16.  “I’m sorry I’m late,” he said.
  17. “Shall I do the cleaning up for you?” he said.
  18. “If I were you, I would buy that book ”, she said.
  19. “Why don’t we go to the cinema tonight?” he said.
  20. “Would you like to come to my birthday party next Saturday?” she said.
  21. “Let’s go swimming this Sunday”, he said.
  22. “ Shall I carry the bag for you?” he said.
  23. “What a beautiful dress!” she said.
  24. “How ugly!” he said.
  25. “Remember to lock the door” she said.

Đáp án:

  1. He said he liked that song.
  2. She asked me where my sister was.
  3. She said that she didn’t speak Italian.
  4. They asked me to say hello to Jim.
  5. He said the film had began at seven o’clock.
  6. She told the boys not to play on the grass.
  7. She asked him where he had spent his money.
  8. He said he never made mistakes.
  9. He wanted to know if she knew Robert.
  10. The stuntman advised the audience not to try that at home.
  11. Benjamin says that he often has a big hamburger.
  12. I advised her to stop taking tranquillizers and explained that they wouldn’t be good for her health in the long run.
  13. Frank asked how much pocket money Lisa got.
  14. The mother warned the child not to touch the wire.
  15. Patricia said that her mother would celebrate her birthday the following weekend.
  16. He apologized for being late.
  17. He offered to do the cleaning up for me.
  18. She advised me to buy that book.
  19. He suggested going to the cinema that night.
  20. She invited me to come to her birthday party the following Saturday.
  21. He suggested going swimming that Sunday.
  22. He offered to carry the bag for me.
  23. She complimented me on my beautiful dress.
  24. He said/exclaimed that it was ugly.
  25. She reminded me to lock the door.

Bài 2: Viết lại các câu sau

1. “Where is my umbrella?” she asked.

She asked……………………………………… ………………….

2. “How are you?” Martin asked us.

Martin asked us………………………………………… ……………….

3. He asked, “Do I have to do it?”

He asked……………………………………… ………………….

4. “Where have you been?” the mother asked her daughter.

The mother asked her daughter…………………………………… …………………….

5. “Which dress do you like best?” she asked her boyfriend.

She asked her boyfriend………………………………….. ……………………..

6. “What are they doing?” she asked.

She wanted to know………………………………………. …………………

7. “Are you going to the cinema?” he asked me.

He wanted to know………………………………………. …………………

8. The teacher asked, “Who speaks English?”

The teacher wanted to know………………………………………. …………………

9. “How do you know that?” she asked me.

She asked me………………………………………… ……………….

10. “Has Caron talked to Kevin?” my friend asked me.

My friend asked me………………………………………… ……………….

Đáp án:

  1. She asked where her umbrella was.
  2. Martin asked us how we were.
  3. He asked if he had to do it.
  4. The mother asked her daughter where she had been.
  5. She asked her boyfriend which dress he liked best.
  6. She wanted to know what they were doing.
  7. He wanted to know if I was going to the cinema.
  8. The teacher wanted to know who spoke English.
  9. She asked me how I knew that.
  10. My friend asked me if Caron had talked to Kevin.

Chúc bạn học tập tốt và ôn luyện thi TOEIC hiệu quả.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.