Cách dùng since/for, suggest, unless & bài tập có đáp án dễ hiểu

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Since/for, suggestunless là những từ thường hay xuất hiện trong các dạng bài tập tiếng Anh. Vậy làm sao để nắm rõ cách dùng và phân biệt chúng? Đừng lo lắng vì tuhocielts.vn sẽ giúp bạn phân biệt những từ trên qua bài viết này. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Cách dùng since/for, suggest, unless & bài tập có đáp án dễ hiểu
Cách dùng since/for, suggest, unless & bài tập có đáp án dễ hiểu

1. Since/For

1.1. Định nghĩa

Since và For là hai giới từ thường được sử dụng như là dấu hiệu cho các thì trong tiếng Anh, nhất là thì hiện tại hoàn thành. Chúng được sử dụng với mục đích diễn tả mốc thời gian hay khoảng thời gian với những trường hợp, ngữ cảnh khác nhau.

Trong tiếng Anh Since mang nghĩa là từ khi, khi, kể từ khi, được dùng để chỉ mốc thời gian mà sự việ/hành động xảy ra. Thường thì sẽ trả lời cho câu hỏi When đồng thời dùng nhiều trong các thì hoàn thành.

Ví dụ : Since 1998, since September, since 2005,….

Trong tiếng Anh For có nghĩa là khoảng, trong và được dùng để chỉ 1 khoảng thời gian mà sự việc/hành động xảy ra và kéo dài trong suốt khoảng thời gian đó.

Ví dụ: For 8 days, for a long time, for 3 years,…

1.2. Cấu trúc

Since

Cách dùng Since

  • Cấu trúc: Since + mốc thời gian

Khi Since ở vị trí giữa câu: 1 mốc thời gian mà sự việc, hành động xảy ra

Ví dụ: He has visited Hue city since Monday.

Khi Since ở vị trí đầu câu: chỉ lý do hay chỉ 1 mốc thời gian, lúc này since mang nghĩa như ” because”.

Ví dụ: Since she wanted to pass her exam, she decided to study hard(Vì cô ấy muốn vượt qua kỳ thi của mình, cô ấy quyết định học hành chăm chỉ).

  •  Since được sử dụng trong các thì hoàn thành
Các thì hoàn thànhVí dụ
Thì hiện tại hoàn thànhJimmy hasn’t slept since last night.(Jimmy đã không ngủ từ tối qua)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnI have been playing soccer since 6 o’clock.(Tôi đã chơi đá bóng từ lúc 6 giờ)
Thì quá khứ hoàn thànhI was sad when the store moved. I had worked there since I was 18 years old.(Tôi rất buồn khi cửa hàng đóng cửa. Tôi đã làm việc ở đó từ khi tôi 18 tuổi)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnHe had been listening to that song every night since it started.(Anh ấy đã nghe bản nhạc đó mỗi tối từ khi nó bắt đầu phát hành)
  • Since + Thì quá khứ đơn

Ví dụ: Micky have liked reading since she was a child. -(Micky đã thích đọc sách kể từ khi cô ấy còn bé)

  • Since + Thời điểm ở quá khứ

Ví dụ: I’ve lived here since 2019. -(Tôi đã sống ở đây từ 2019.)

  • Since there: kể từ đó

Ví dụ: Since there, they have never meet together again. (Kể từ đó, họ không bao giờ gặp nhau nữa.)

For

  • Cấu trúc: For + khoảng thời gian

Ví dụ: We have lived in Hue city for 5 years.

Xem thêm bài viết sau:

Cách dùng other, another, the other có bài tập & đáp án

Cách sử dụng – phân biệt cấu trúc either và neither

Phân biệt another, other, others, the other, the others grammar & Cách dùng

Cách dùng For

For được sử dụng trong tất cả các thì:

Thì trong tiếng AnhVí dụ
Hiện tại đơnI play badminton for 2 hours a day.
Hiện tại tiếp diễnI’m watching TV for 1.5 hours.
Hiện tại hoàn thànhThey have just slept for 15 minutes.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễnHe has been learning a new vocabulary for 10 days.
Thì quá khứI was born in 1990.
Thì tương laiHe will go to the camp for 10 days.

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Suggest

Cấu trúc và cách dùng Suggest
Cấu trúc và cách dùng Suggest

2.1. Định nghĩa 

Trong tiếng Anh Suggest/səˈdʒest/ mang nghĩa đề nghị, đề cập và nó được sử dụng để nói đến một ý tưởng, kế hoạch hay hành động để người khác xem xét thực hiện.

2.2.Cấu trúc

Cụm danh từ có thể được sử dụng như tân ngữ của suggest.
Ví dụ: ” Can you suggest a good hotel in Hanoi?” -Bạn có thể gợi ý một khách sạn tốt ở Hà Nội không?

Ta sử dụng cấu trúc – to khi nói đến “người nhận lời đề nghị”.

Ví dụ: ” I really love this app and will suggest it to you.” -Tôi rất thích ứng dụng này và tôi sẽ giới thiệu nó cho bạn.

  • Suggest that someone do something

Cấu trúc này được sử dụng khi muốn nói với ai đó ý kiến của bạn, hoặc muốn họ làm điều gì đó.

Ví dụ: Suggest that you memorize sentences instead of grammar rules! -Tôi nghĩ rằng bạn nên ghi nhớ những câu này thay cho các quy tắc ngữ pháp! 

  • Suggest + Gerund

Ví dụ: “He suggests seeing Avengers: Endgame instead of Batman!” -Anh ấy gợi ý nên xem Avengers: Endgame thay vì Batman.

Gerund được hình thành bằng cách thêm -ing vào sau động từ.

  • Suggest + wh-question

Wh-question word là những từ where, what, who, how, etc. Những từ này có thể được sử dụng theo sau suggest:

Ví dụ: 

Could you suggest where I might be able to buy a nice sweater for Mark? -Bạn có thể gợi ý một vài nơi tôi có thể mua một chiếc áo len đẹp cho Mark không?

Can anyone suggest how we might attract more people to the next event? -Có ai có gợi ý gì để có thể làm cho chúng ta thu hút được nhiều người hơn tới sự kiện tới không?

2.3. Cách dùng 

  • Được dùng để nói lên một ý tưởng, kế hoạch hay hành động để người khác cân nhắc thực hiện.

Ví dụ: 

He suggested a new coffee shop near the university. -Anh ta gợi ý một quán cà phê mới ngay gần trường đại học.

[FORMAL] Might I suggest a red wine with your steak, sir? -[Trang trọng] Thưa Ngài, tôi gợi ý Ngài có thể dùng thêm rượu vang đỏ kèm với bít tết!

[ + (that) ] She suggests (that) he consider the promotion carefully. -Cô ấy nói rằng anh ta nên cân nhắc thật kỹ việc thăng chức.

[ + -ing verb ] I suggested going to the cinema. -Tôi nghĩ là nên đến rạp chiếu phim.

[ + question word ] Can you suggest where I should visit in Japan? -Bạn có thể gợi ý những nơi chúng tôi có thể đến thăm khi ở Nhật Bản được không?

  • Được dùng để nêu lên một ý kiến/cảm giác nhưng không nói trực tiếp hay đưa ra dẫn chứng cụ thể.

Ví dụ:

[ + (that) ] There’s no absolute proof, but his behaviour suggests (that) he be a criminal. -Không có bằng chứng cụ thể những hành động của hắn ta thì cho thấy hắn ta chính là kẻ phạm tội.

Does he suggest (that) this shirt do not suit me? -Anh ta nghĩ rằng cái áo đó không hợp với tôi phải không?

His attitude suggested a lack of interest in the job. -Thái độ của anh ta cho thấy sự thiếu nhiệt huyết trong công việc..

Xem thêm bài viết sau:

3. Unless

Cấu trúc và cách dùng Unless
Cấu trúc và cách dùng Unless

3.1. Định nghĩa

Trong tiếng Anh, Unless là từ mang nghĩa như “if…not”, dùng trong trường hợp đưa ra một giả định, sự việc kèm theo giả định đó. Unless có nghĩa là “trừ phi”

3.2. Cấu trúc

Cấu trúc: Unless + mệnh đề bổ nghĩa, mệnh đề chính hoặc Mệnh đề chính + unless + mệnh đề bổ nghĩa.

Lưu ý: Khi mệnh đề chính đứng sau mệnh đề bổ nghĩa với Unless, ta thêm dấu phẩy (,) ở giữa 2 mệnh đề.

Ví dụ:

  • The club is for members only. (Câu lạc bộ chỉ dành cho các thành viên của nó) > You can’t go in unless you are a member. (Bạn không thể vào được trừ khi bạn là một thành viên.)
  • – I’ll see you tomorrow unless I have to work late. (= except if I have to work late) Tôi sẽ gặp bạn vào ngày mai trừ trường hợp tôi phải làm việc muộn.

3.3. Cách dùng

  • Unless được sử dụng ở những lời có tính cảnh cáo.

Ví dụ: 

We’ll be late unless we hurry. (= except if we hurry) Chúng ta sẽ trễ mất nếu chúng ta không khẩn trương.

Unless you work much harder, you won’t pass the exam. Nếu bạn không học chăm chỉ hơn, bạn sẽ không thi đậu đậu.

I was told I wouldn’t pass the exam unless I worked harder. Tôi đã được nhắc nhở rằng sẽ không thi đậu nếu không học chăm chỉ hơn.

  • “If…not” có thể thay cho unless

Ví dụ: 

Don’t tell Sue what I said if she doesn’t ask you. > Chớ nói với Sue những gì tôi đã kể nếu cô ấy không yêu cầu bạn.

We’ll be late if we don’t hurry. > Chúng ta sẽ bị trễ nếu chúng ta không khẩn trương.

  • Không sử dụng unless trong câu hỏi.

Ví dụ:

  • Được dùng: What will you do if you do not pass this final exam?
  • Không được dùng: What will you do unless you pass this final exam?

Xem thêm bài viết sau:

Talk about Tet holiday

Talk about your favorite sport football

Topic Describe Your House – IELTS Speaking

4. Bài tập áp dụng

Bài tập áp dụng
Bài tập áp dụng

Bài tập 1

Hoàn thành câu sau sử dụng since, for

  1. It’s been raining … lunchtime.
  2. Chip has lived in London … 1995
  3. Marry has lived in Paris … ten years.
  4. They’re tired of waiting. They’ve been sitting here … an hour.
  5. Tung Nam has been looking for a job … he left school.
  6. You haven’t been to a party … ages
  7. I wonder where John is. I haven’t seen him … last week.
  8. Carter is away. She’s been away … Friday.
  9. The weather is dry. It hasn’t rained … a few months.

Đáp án bài tập 1

  1. Since
  2. Since
  3. For
  4. For
  5. Since
  6. For
  7. Since
  8. Since
  9. For

Bài tập 2

Dùng suggest để hoàn thành các câu sau

  1. My teacher suggested I _____ harder to pass the exam.
    A. studies
    B. study
    C. studying
  2. The professor suggested he _____ the research before March.
    A. summit
    B. summiting
    C. summits
  3. Her leader suggested _____ on time.
    A. being
    B. be
    C. is
  4. Linh suggests they _____ a meeting every week.
    A. should have
    B. have
    C. Both are correct
  5. The coacher suggested that they _____ a Facebook group.
    A. have
    B. has
    C. having
  6. Her parents suggest she _____ married as soon as possible.
    A. get
    B. gets
    C. got
  7. We have suggested _____ to London for this winter vacation.
    A. going
    B. go
    C. should go
  8. My older brother suggests that I _____ tennis to have good health.
    A. (should) play
    B. playing
    C. plays
  9. We suggest _____ a postcard to our grandmother.
    A. send
    B. sending
    C. sent
  10. I suggested that we _____ Peter to the party.
    A. should invite
    B. invite
    C. Both are correct

Đáp án bài tập 2

  1. B
  2. A
  3. A
  4. C
  5. A
  6. A
  7. A
  8. A
  9. B
  10. C

Bài tập 3

Những câu sau dùng Unless đúng hay sai?- Giải thích

Đọc các câu bên dưới và cho biết chúng đúng hay sai về ngữ nghĩa và về ngữ pháp.
(Read the sentences and decide whether they are correct or wrong, either in grammar or meaning.)

  1. I don’t watch TV unless the news is on.
  2. We can sit near the front unless you don’t want to sit at the back.
  3. You will put on weight unless you eat fatty food.
  4. Unless you will wear a thick coat, you will get very cold.
  5. Unless they are showing an action film, we could go to the movies tomorrow afternoon.
  6. You can borrow my car unless you ask me first.

Đáp án bài tập 3

  1. I don’t watch TV unless the news is on. – Correct 
  2. We can sit near the front unless you don’t want to sit at the back.
    Wrong – This sentence does not make sense. Delete ‘don’t’.( Câu này không có nghĩa. Xóa “don’t”.)
  3. You might put on weight unless you eat fatty food.
    Wrong – The meaning is wrong. ‘‘You might put on weight if you eat fatty food’’ is better. ( Nghĩa của câu bị sai. Thay unless thành if. )
  4. Unless you will wear a thick coat, you will get very cold.
    Wrong – The tense in the ‘Unless’ part of the sentence should be present: ‘’Unless you wear a thick coat…’’. ( Thì sử dụng bị sai, nên đổi thành thì hiện tại đơn thay vì sử dụng tương lai đơn.)
  5. Unless they are showing an action film, we could go to the movies tomorrow. afternoon. – Correct 
  6. You can borrow my car unless you ask me first.
    Wrong – It makes better sense to say: ‘You can’t borrow my car unless you ask me first’. (Sai nghĩa của câu. Can-> can’t.)

Trên đây là toàn bộ những nội dung về cách dùng since/for, suggest, unless và bài tập áp dụng giúp các bạn hiểu rõ kiến hơn vẻ những từ trên. Hy vọng các bạn thể áp dụng chính xác trong học tập cũng như giao tiếp.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.