Cách dùng other, another, the other có bài tập & đáp án

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Other, another, the other là ba từ thường hay được sử dụng trong tiếng Anh nhưng lại rất dễ gây nhầm lẫn cho người học. Trong bài viết này, tuhocielts.vn sẽ chia sẻ cho bạn học cách để phân biệt và sử dụng ba từ trên. Hãy cùng theo dõi nhé!

Cách dùng và bài tập về other, another, the other có đáp án
Cách dùng và bài tập về other, another, the other có đáp án

1. Other

Other được sử dụng cho danh từ số nhiều có nghĩa là ” những (cái) khác”.
Ví dụ:

  • Other citizens come from Thailand. (Những công dân khác đến từ Thái Lan)

Other có vai trò như là từ hạn định, đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều.

Ví dụ:

  • The first page has general information about the writer. Other information is in the second and third page. (Trang thứ nhất chứa những thông tin về tác giả. Những thông tin khác nằm ở trang thứ hai và thứ ba.)
  • Some students are from Vietnam, other students are from Japan. (Một số sinh viên đến từ Việt Nam, số khác đến từ Nhật Bản.)
  • Do you have this dress in other sizes? (Bạn có cái váy này mà size khác không?).

Khi Other là một đại từ, other sẽ ở dạng số nhiều là others thay thế cho other ones hoặc other + danh từ số nhiều.

Ví dụ:

  • I don’t want these bottles, I want others. (Tôi không muốn những cái chai này, tôi muốn những cái khác).
  • If you don’t like these books, let’s ask for others. (Nếu bạn không thích những cuốn sách này, hãy hỏi những quyển khác nhé.)

Other + ones: được dùng để thay cho danh/cụm danh từ đã được đề cập đến trước đó và không muốn lặp lại chúng nữa.

Ví dụ:

  • We don’t like these books. We want other ones, please. (Chúng tôi không thích những cuốn sách này. Chúng tôi muốn những cuốn khác, làm ơn.)

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Another

Another
Another

Another được sử dụng theo sau là danh từ số ít , có thể xem nó như một tính từ có nghĩa là “một (cái) khác

Ví dụ:

  • Another girl is drawing now. (Một cô gái khác đang vẽ bây giờ.)

Another là đại từ thì đằng sau nó sẽ ko có danh từ và vẫn mang ý nghĩa trên.

Ví dụ: 

  • This book is boring. Give me another. (Cuốn sách nay chán quá. Đưa tôi cuốn khác đi)

Another còn được sử dụng để nói về thời gian, khoảng cách, thêm tiền bạc ở số ít và số nhiều.

Ví dụ:

  • I need another twenty dollars. (Tôi cần thêm 20 đô la nữa)

Xem thêm bài viết sau:

Top 20 bộ phim, series học tiếng Anh hay nhất

Review các loại sách thám tử – Trinh thám hay

Review top 7 những quyển sách hay về kỹ năng sống

3. The other

The other có nghĩa là cái cuối và theo phía sau là một danh từ số ít có thể là đếm được hoăc không đếm được.

Ví dụ:

  • The other student will help me to solve this problem. ( Một học sinh khác sẽ giúp tôi giải quyết vấn đề này)

The other + danh từ số nhiều: diễn tả những cái/người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ/nhiều người

Ví dụ: 

  • There are 5 books on the table. One book is mine and the others is yours. (Có 5 quyển sách trên bàn. 1 quyển là của tôi, số còn lại là sách của bạn.)

The other thường được sử dụng như một đại từ (pronoun) thay thế cho những danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập trước đó

Ví dụ: 

  • She had a book in one hand and a laptop in the other. (Một tay cô ấy cầm sách, tay còn lại thì cầm máy tính.)

The others được dùng thay cho cụm từ “the other people”.

Ví dụ:

  • Some of them want to go shopping and the others prefer to watching TV. (Một số người trong bọn họ muốn đi mua sắm, còn những người khác thì lại muốn xem phim hơn.)

4. Bài tập áp dụng

Bài tập áp dụng
Bài tập áp dụng

Bài 1

Chọn phương án đúng cho các câu dưới đây

  1. There’s no ___ way to do it.
    A. Other              B. The other               C. Another
  2. Some people like to rest in their free time. ___ like to travel
     A. Other              B. The others             C. Others
  3. This cake is delicious! Can I have ___ slice, please?
     A. Other              B. Another                  C. Others
  4. Where are ___ boys?
    A. The other       B. The others              C. Others
  5. There were three books on my table. One is here. Where are ___?
    A. Others            B. The others             C. The other

Xem thêm bài viết sau:

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu

Từ vựng tiếng Anh về bệnh viện

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Marketing – Truyền thông – Tổng hợp cần nhớ

Bài 2

Điền another/ other/ the other/ the others/ others sao cho thích hợp vào chỗ trống các câu dưới đây:

  1. Yes, I know Brigit, but who is ……… the woman next to her?
  2. She’s seeing …………… man. Does her boyfriend know?
  3. Tom and Jane have 4 children. They put the children to bed while………… did the cooking.
  4. Rachel and Jeff are watching TV. …………. girls are out.
  5. You’ve already had six whiskeys. Only six? Give me…………. !
  6. We still need ………….. piano player.
  7. We don’t like these curtains. Could you show us some …………?
  8. I’ve found one of my black shoes, but I can’t find…………

Đáp án

Đáp án Bài 1

  1. A        2. A       3. B       4. A       5. B

Đáp án Bài 2

  1. the other
  2. another
  3. the others
  4. the other
  5. another
  6. another
  7. others
  8. the other

Trên đây là bài viết cách dùng và bài tập về other, another, the other có đáp án, hy vọng bạn học sẽ có thể nắm vững các từ trên.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.