Cách sử dụng cấu trúc ‘’it is said that’’ trong văn tiếng Anh mà ít ai biết

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Trong tiếng Anh có rất nhiều cấu trúc hay khi bạn thường đọc một bài viết tiếng Anh và thường sẽ gặp cấu trúc ‘’it is said that’’. Trong bài viết, tuhocielts.vn sẽ chia sẻ cách sử dụng cấu trúc ‘’it is said that’’ để bạn nắm vững chắc cấu trúc và giúp ích nhiều cho bạn trong quá trình học tiếng Anh.

1. Cách sử dụng và cấu trúc ‘’it is said that’’

1.1. Cách sử dụng cấu trúc ‘’it is said that’’

Về mặt ngữ nghĩa, ‘’It is said that’’ mang nghĩa là được nói lại rằng, được chỉ ra là, có điều ám chỉ rằng.

Cấu trúc ‘’It is said that’’ được sử dụng để tường thuật lại một sự vật, sự việc, hiện tượng đã xảy ra nhằm thông báo thông tin được nhắc đến. 

Cấu trúc này thường được sử dụng trong câu bị động và chủ thể của hành động không phải là người nói.

Xem thêm bài viết: Câu Tường thuật là gì? 

1.2. Cấu trúc ‘’it is said that’’ trong câu bị động

Cấu trúc:

  • Chủ động: People (they; some one) + say (said) + that + Clause
  • Bị động: It is said that + S2 + V2 + Clause
Ví dụ cấu trúc ''it is said that''
Ví dụ cấu trúc ”it is said that”

Ví dụ:

  • People say that she studies hard every day.

=> It is said that she studies very hard everyday. (Cô ấy được người ta nói rằng cô ta học tập rất chăm chỉ mỗi ngày.)

  • They said that Anna is an excellent staff.

=> It was said that Anna is an excellent staff. (Anna được mọi người nói rằng cô ấy là một nhân viên xuất sắc.)

Xem thêm bài viết: Câu bị động theo các thì, bài tập có đáp án

1.3. Một số lưu ý với cấu trúc ‘’it is said that’’

Mệnh đề theo sau cấu trúc It is said that có thể chia ở bất cứ thì nào phụ thuộc vào ngữ cảnh.

Ví dụ: 

  • People say that Phong works very hard.

=> It is said that he works very hard. – Mệnh đề sau ở thì hiện tại đơn

(Mọi người nói rằng Phong làm việc rất chăm chỉ.)

  • Everyone said she went to America since last week

 =>It was said that she went to America since last week – Mệnh đề sau ở thì quá khứ đơn

(Mọi người nói rằng cô ấy đã đi Mỹ từ tuần trước.)

Lưu ý: Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động cần lưu ý động từ “say” được chia ở thì nào thì chia động từ Tobe của cấu trúc It is said that ở thì động từ đó.

Ví dụ: 

  • People say that the weather is very nice.

=> It is said that the weather is very nice. – Từ “say” chia ở hiện tại đơn nên tobe của cấu trúc It is said that cũng được chi ở thì hiện tại đơn

(Mọi người nói rằng thời tiết rất đẹp.)

  • They said that she went out with her friend.

 => It was said that she went out with her friend.

(Họ nói rằng cô ấy đã đi ra ngoài với bạn.) – Từ “said” chia ở thì quá khứ đơn nên tobe của cấu trúc It is said that cũng được chi ở thì quá khứ tại đơn.

Xem thêm các bài viết liên quan:

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cấu trúc tương đương “it is said that’’

Ngoài cấu trúc It is said that thì khi chuyển câu chủ động sang câu bị động cũng có một vài cấu trúc đặc biệt tương tự. Một số từ như:

 Cấu trúc tương đương “it is said that’’
Cấu trúc tương đương “it is said that’’
  • Thought (nghĩ)
  • Believed (tin tưởng)
  • Supposed (cho là) 
  • Reported (báo cáo, tường thuật) 
  • Expected (mong đợi) 
  • Known (biết) 
  • Considered (xem xét)

Ví dụ:

  • People think that she is very beautiful.

=> It is thought that she is very beautiful. (Mọi người nghĩ rằng cô ấy rất xinh đẹp.)

  • They expect that miracles happen

=> Its is expected that miracles happen. (Họ mong đợi điều kỳ diệu xảy ra.)

Xem thêm bài viết: Tổng hợp các Thì trong tiếng Anh

3. Bài tập vận dụng cấu trúc ‘’it is said that’’

Để ghi nhớ cách dùng cấu trúc ‘’it is said that’’ cần luyện tập bài tập liên quan sẽ giúp bạn ghi nhớ bài nhanh hơn kiến thức trong bài hơn nhé!

3.1. Bài tập:

Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:

1. People say that her family has a lot of money in his house.

=> It is said that _________________________________.

2. People say that Wind passed the exam last week.

=> It is said that __________________________.

3. People say that the train leaves at 12 a.m.

=>  It is said that _____________________.

4. People say that Jun is a handsome boy.

=> It is said that __________________.

5. People say that we have eaten Korea’s food for 2 months.

=> It is said that _________________________________.

Bài tập cấu trúc ‘’it is said that’’
Bài tập cấu trúc ‘’it is said that’’

3.2. Đáp án

1. It is said that her family has a lot of money in his house.

2. It is said that Wind passed the exam last week.

3. It is said that the train leaves at 12 a.m.

4. It is said that Jun is a handsome boy.

5. It is said that we have eaten Korea’s food for 2 months.

Hy vọng qua bài viết tổng hợp kiến thức về cách sử dụng cấu trúc ‘’it is said that’’ giúp bạn bổ sung thêm những thông tin hữu ích và nắm rõ cách sử dụng cấu trúc này. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy comment bên dưới tuhocielts.vn sẽ giúp bạn giải đáp nhé! Chúc bạn học tập tốt!

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.