Tất tần tật về Đại từ chỉ định, sở hữu,bất định,nhân xưng, phản thân,quan hệ….

Trong tiếng Anh, đại từ là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản, thường sử dụng nhất. Tuy nhiên có rất nhiều loại đại từ nên đôi khi gây nên những khó khăn, nhầm lẫn cho các bạn học trong lúc làm bài. Trong bài viết hôm nay, tuhocielts.vn sẽ tổng hợp tất tần tật về các loại đại từ trong tiếng Anh. Cùng theo dõi bài viết thể tham khảo nhé.

Tất tần tật về Đại từ
Tất tần tật về Đại từ

Tất tần tật về Đại từ

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

1. Đại từ là gì?

Đại từ trong tiếng Anh là từ thay thế cho danh từ trong câu, tránh sự lặp lại danh từ.

Ví dụ: My teacher is Ms. Phuong. I like her so much 

Đại từ trong tiếng Anh được phân ra các loại chính: Đại từ nhân xưng (Personal pronouns), đại từ sở hữu (Possessive pronoun), đại từ phản thân (reflexive pronouns) và đại từ nhấn mạnh.

Ngoài ra còn có nhiều loại đại từ khác, trong đó có những từ vừa là đại từ dùng để thay thế cho danh từ, vừa là tính từ. 

2. Các loại đại từ

  • Đại từ nhân xưng (personal pronouns): I, we, you, he, she, it, they… 

Ví dụ: This is my book. It is very interesting. 

  • Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns): This, that, these, those. 

Ví dụ: Ms. Jones’ report is better than that of other colleagues. 

Lưu ý: Các đại từ này còn được dùng như tính từ. Ví dụ trong câu “This house is big:. (This là tính từ) 

  • Đại từ bất định (indefinite pronouns): Something, anything, each, someone, somebody, everything… 

Ví dụ: There are ten apples on the table. Give me some

  • Số từ (numerals): One, two, three, a hundred, the first, the second, the third… 

Ví dụ: 

There are two (adj) apples here (adv) and there are four there (adv). → four là đại từ dạng số từ. 

I’m the first student to come to class. → The first là tính từ

N.A was the first to set foot on the Moon. →  The first là đại từ 

  • Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns): Who, what, which… 

Ví dụ: Who teaches you English?  

  • Đại từ sở hữu (possessive pronouns): Mine, ours, ours, theirs… (không cần có danh từ đi kèm). Phân biệt với tính từ sở hữu: my, your, our, their… cần có danh từ đi kèm. 

Ví dụ: My bike is newer than yours 

Ví dụ: My mother is very kind. I love her. 

  • Đại từ phản thân (reflexive pronouns): myself, yourself, ourselves, themselves… 

Ví dụ: I’ll do it myself.

Xem thêm các bài viết:

3. Cách dùng các Đại từ

3.1. Đại từ nhân xưng và đại từ tân ngữ

Chủ ngữ Tân ngữ của động từ
Số ítI you he/she/itme you him/her/it
Số nhiềuwe you theyus you them

Ví dụ: 
Did you see the snake? 
Yes, I saw it and it saw me 

Đại từ làm tân ngữ có thể có nhiều vị trí trong câu.

  • Tân ngữ gián tiếp và tân ngữ trực tiếp. Tân ngữ gián tiếp đứng trước tân ngữ trực tiếp

Ví dụ: I made her a cake. 
Her là tân ngữ gián tiếp, a cake là tân ngữ trực tiếp. Tuy nhiên, nếu đưa tân ngữ trực tiếp đứng ngay sau động từ thì phải sử dụng giới từ trước tân ngữ gián tiếp. 
Ví dụ: I made a cake for her. 

  • Đại từ làm tân ngữ của những cụm động từ 

Một danh từ làm tân ngữ có thể ở giữa hay ở cuối cụm động từ. 

 Ví dụ:
Hand your paper in/Hand in your paper. 
Take your shoes off/Take off your shoes. 
Hang your coat up/Hang up your coat. 

Xem ngay bài viết: Danh từ và Cụm Danh từ trong tiếng Anh – Phân loại cách dùng chi tiết

Lưu ý: Một đại từ làm tân ngữ thì phải được đặt ở giữa cụm động từ 

Ví dụ:  
Hand them in. 
Take them off. 
Hang it up.

3.2. Các cách dùng của “it” 

  • “It” thông thường được dùng thay cho một vật hay một con vật mà chúng ta không biết giống của nó và đôi khi “it” dùng cho một em bé hay một đứa nhỏ 

Ví dụ: 

Where’s my map? It is on the table. – “It” trong câu trên được dùng thay cho một vật là bản đồ (map)
Look at that bird. It always comes to my window.  – “It” thay cho một con vật (bird)
Her new baby is tiny. It only weighs 2 kilos. – “It” dùng để chỉ em bé.

  • “It” được dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian, khoảng cách, thời tiết, nhiệt độ, thủy triều

Ví dụ: 

What time is it? It is for six. – Chỉ thời gian
What’s the date? It’s the third of March. – Chỉ thời gian
How far is it from your house to your school? It’s about 2 km. – Chỉ khoảng cách
It is raining/snowing/freezing. – Chỉ thời tiết
It’s high tide/low tide. 

  • “It/This” có thể tiêu biểu cho một cụm từ hay mệnh đề đã đề cập ở trước

Ví dụ:

He smokes in bed, though I don’t like it. 
He suggested flying, but I thought it would cost too much. 

  • It dùng để mở đầu.

It có thể mở đầu câu theo kiểu câu tách: 

Ví dụ:

It was Peter who lent us the money. 
It’s today that he’s going (not tomorrow). 
It’s pilots that we need, not ground staff. 
It’s they who came late. 

  • It có thể dùng một cách tương tự như khi chủ ngữ của một câu là một mệnh đề

Ví dụ:  

That prices will go up is certain. → It’s certain that prices will go up. 
That he hasn’t phoned is odd. → It’s odd that he hasn’t phoned. 

Tất tần tật về Đại từ
đại từ bất định, đại từ chỉ định, đại từ nhân xưng
  • It cũng dùng như một chủ ngữ cho các động từ “seem, appear, look”

Ví dụ:  

It seems that they know what they’re doing. 
It appears that there has been a mistake.
It looks like rain (= it looks as if it’s going to rain).

Một số cấu trúc sử dụng “It”

  • It + is + a period of time + since + Mốc thời gian/Mệnh đề (ở quá khứ) 

Ví dụ: It’s three years since I last saw him. = I haven’t seen him for three years. 

  • It is + adj + to + V 

Ví dụ:  

It is easy to criticize someone. = To criticize someone is easy. 
It is better to be early. = To be early is better. 

  • find + it + adj + to + v 

Ví dụ:  

I often find it difficult to learn new words. = I often find that it is difficult to learn new words. 
We found it impossible to get visas. 

3.3. Tính từ và đại từ sở hữu

Tính từ sở hữuĐại từ sở hữu
My Mine 
Your Yours 
Our Ours 
Their Theirs 
His His 
Her Hers 
It Its 

Lưu ý: it’s = it is; Hình thức tính từ sở hữu của “it” là its, chứ không phải là it’s. Ví dụ: A happy dog wags its tail. 

  • Đại từ sở hữu thay cho tính từ sở hữu + danh từ 

Ví dụ: 

I have received my report. Have you received yours?
My report is better than yours.
Đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ mà ta không muốn nhắc lại. Ở đây để tránh lặp lại “report” ta có thể sử dụng đại từ sở hữu “yours”, vừa ngắn gọn mà người nghe, người đọc vẫn hiểu là “your report”

  • Tương tự: other + N = others 

Ví dụ: I like Chelsea but other students like MU. = I like Chelsea but others like MU. 

Để thêm sự nhấn mạnh, own (riêng) có thể được đặt sau tính từ sở hữu: my, your, his, … và sau one’s 

Ví dụ: I have my own business. = I have a business of my own.

Own có thể là một tính từ như trên hay là một đại từ: a room of one’s own 

  • Ta dùng đại từ “one” khi muốn chỉ chung chung một người nào đó. 

Ví dụ: One must take care of one’s parents. ⇒ one’s là tính từ sở hữu của đại từ one 

Lưu ý: 

one of my friends = a friend of mine 
one of her sisters = a sister of hers

3.4. Đại từ phản thân

Chủ ngữTân ngữTính từ sở hữuĐại từ sở hữuĐại từ phản thân
Me My Mine Myself  
You You Your Yours Yourself 
We Us Our Ours Ourselves 
They Them Their Theirs Themselves 
He Him His His Himself 
SheHer Her Hers Herself 
It It Its Its Itself 

Cách sử dụng của đại từ phản thân

  • Myself, yourself, v.v… được dùng như tân ngữ của một động từ khi chủ ngữ và tân ngữ cũng là một người

Ví dụ:  

She looks at herself in the mirror. 
Tom and Ann blamed themselves for the accident. 

Lưu ý: Sẽ có sự thay đổi nghĩa nếu chúng ta thay đổi đại từ phản thân bằng đại từ tương hỗ “each other” 

Ví dụ: Tom and Ann blamed each other. 

  • Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh

Đứng ngay sau từ muốn nhấn mạnh. Ví dụ: I myself wrote this book. 

Đứng cuối câu. Ví dụ: I wrote this book myself. 

Lưu ý: by oneself = alone = on one’s own 

Ví dụ: She wrote the report by herself. 

I’m on my own. = I’m alone.

Xem thêm các bài viết:

3.5. Đại từ bất định 

Some – một vài 

  • Thường dùng trong câu khẳng định. 
  • Some có thể đi với danh từ đếm được số nhiều. 
  • Some có thể đi với danh từ không đếm được. 

Ví dụ: 

We bought some bread for lunch. – Some là tính từ bất định. 
There are ten apples on the table. Give me some – Some là đại từ bất định. 

  • Some dùng trong câu nghi vấn chỉ lời mời. 

Ví dụ: Would you like some coffee? 

  • Some đứng trước danh từ số ít đếm được và có nghĩa là “nào đó”. 

Ví dụ: Some man at the door wants to see you. 

Lưu ý:

  • Sometimes là trạng từ mang nghĩa thỉnh thoảng.

Ví dụ: I sometimes watch TV. 

  • Some time mang nghĩa lúc nào đó 

Ví dụ: I’ll visit you again some time. 

  • Some times mang nghĩa một vài lần 

Ví dụ: I’ve watched this film some times. 

Any

  • Dùng trong câu phủ định và nghi vấn, 
  • Có thể đứng trước danh từ không đếm được lẫn danh từ đếm được số ít và số nhiều. 

Ví dụ: 

I haven’t read any books by Charles Dickens. – Câu phủ định
Do you know any French? – Câu phủ định

  • Any trong câu khẳng định, có nghĩa là “bất cứ”, mang ý nghĩa nhấn mạnh. 

Ví dụ: Please phone me any day next week. 

  • No = Not any. Là tính từ, đứng trước danh từ số ít lẫn số nhiều, và danh từ không đếm được.

Ví dụ: 

I don’t have any money. = I have no money. 
I didn’t have any money. = I had no money. 

Lưu ý: Cần chia động từ cho phù hợp. Nếu no/any + danh từ không đếm được/danh từ số ít thì chia động từ số ít.

Ví dụ:

No example is relevant to this case. (No + Danh từ số ít) 
There is no coffee. (No + danh từ không đếm được) 

Nếu no/any + danh từ đếm được số nhiều thì chia động từ số nhiều. 
Ví dụ: No words can express my happiness. (No + Danh từ số nhiều) 

Not 

  • Là trạng từ, không thể đứng trước một danh từ 
  • Not + a + Danh từ đếm được số ít: không một 
  • Not + many/much + N: không nhiều 

Ví dụ: 

Not a student understands the lesson he’s just explained. 
Not many students understand the lesson he’s just explained 
Not much time left. 
They have not any friends in this city.

None 

  • Là đại từ, có nghĩa là no one, nothing… 
  • Có thể đứng trước danh từ đếm được số ít hoặc số nhiều, và danh từ không đếm được. 

Ví dụ: I have no apples. I had some last year but I had none this year. 

  • Cấu trúc: None of the + danh từ 

Ví dụ:

None of the guests want to stay there longer. 

Một số trường hợp đặc biệt của any/some/none

  • any/some/none (Đại từ bất định) + of + the + N 

Ví dụ: 

Some of my staff can speak Japanese. 
Did any of your staff leave early yesterday? 

  • Hardly any

Ví dụ: I have hardly any free time. 

  • without any = with no: 

Ví dụ: I passed the exam without any difficulties. = I passed the exam with no difficulties.

  • Someone = somebody/something 
  • Anyone = anybody/anything + động 
  • No one (Không phải None) = Nobody/nothing từ số ít 

Ví dụ: Someone at the door wants to see you. 

  • Có thể sử dụng sở hữu cách với những từ bất định trên 

Ví dụ: Mr. James unintentionally took someone’s report. 

  • Có thể thêm từ “else” (nữa, khác) vào sau những từ bất định trên 

Ví dụ: Do you want anything else? 

  • Có thể kết hợp “some, any, no” với từ “where”: somewhere, anywhere, nowhere 

Ví dụ: I can’t find my wallet anywhere. 

= I can find my wallet nowhere. 

= Nowhere can I find my wallet. 

One – Another – The other;  Some – other/others – the others 

Xem thêm các bài viết liên quan:
Cách dùng other, another, the other có bài tập & đáp án
Phân biệt another, other, others, the other, the others grammar & Cách dùng

Ví dụ: 

I have 4 pencils. One is red. Another is blue. Another is black. The other (pencil) is grey. 

This pen doesn’t work. Can you give me another? 

•  Other: là Tính từ, thường đứng trước danh từ số nhiều. 

     Ví dụ: Other people may disagree with your ideas. 

•  Others: là đại từ = Other + Noun(s) 

     Ví dụ: Some people drink beer. Other people/Others drink wine. 

•  The others: là đại từ = The other + Noun(s) 

     Ví dụ: I can’t do the 4th and the 5th questions, but have done all the others. 

Lưu ý các cách diễn đạt: 

•  from one……….to another. Ví dụ: Beggars travel from one city to another. 

•  On one hand,….. On the other hand……………. (Hay dùng trong viết luận) 

•  each other & one another 

•  each other: dùng khi chỉ có 2 người. Ví dụ: Mary and Tom love each other 

•  one another: dùng khi có từ 3 người trở lên Ví dụ: Through the Internet, people are discovering new ways to share relevant information with one another. 

•  Another còn có nghĩa là thêm nữa. Ví dụ: Would you like another cup of coffee? 

Một số cấu trúc của Both (cả hai) 

•  Both + N (s,es) 

Ví dụ: Both students are clever. => Both là tính từ bất định 

Bài tập về đại từ quan hệ
Bài tập về đại từ quan hệ

•  Both of + the/these/those hay các sở hữu: 

Ví dụ: both of the students are clever. => Both là đại từ bất định 

• Both of + us/you/them: 

Ví dụ: Both of them are clever. 

•  Đại từ nhân xưng + both cũng có thể dùng được: 

Ví dụ: We both knew him.

•   Both S1 and S2 + V Số nhiều 

Ví dụ: Both the teacher and her student like Chelsea. 

Một số cấu trúc của Each, every 

•  Each/Every + Nđ số ít + V Số ít 

Ví dụ:

Every/Each student needs to have a notebook – tính từ bất định 
Each of students needs to have a notebook – đại từ bất định 

Lưu ý: 

Each có thể đi sau danh từ.Ví dụ: The students each need to have a notebook. 
Everyone = Everybody/Everything + Vsố ít 
All people = All the people + V Số nhiều 

Một số cấu trúc của All 

•  All + N số nhiều + V số nhiều (All là tính từ) 

Ví dụ: All students must do homework 

•  All of the + N số nhiều + V số nhiều (All là đại từ) 

Ví dụ: All of the students like my lessons. 

•  All of + đại từ nhân xưng: All of us = We all, All of you = you all 

Ví dụ: We all like apples = All of us like apples. 

 All of us are ready = We are all ready. 

Một số cấu trúc của Either, Neither 

•  Either/Neither +N 

Ví dụ:

Trees grow on either side of the street. = both sides 
Neither student is good at maths. 

•  Either/Neither + of + the + N+ V số ít 

Ví dụ:

Either of the students doesn’t understand my lesson. 
Neither of the students understands my lesson. 

•  Either………..or & Neither……….nor 

Ví dụ:

He didn’t either phone or write to me. 
I bought a very expensive house but it is neither large nor bright.

Lưu ý: Động từ chia theo S2

  • Either + S1 + or + S2 
  • Neither + S1 + or + S2  
  • not only +S1 + but also + S2

Most, most of, almost 

  • Most + Nđđ số nhiều + V số nhiều 

Ví dụ:

Most students are afraid of history. 
⇒  most students là hầu hết mọi học sinh 
⇒  most of the students: hầu hết các học sinh đó (đã xác định) phạm vi hẹp hơn most students. 

  • Almost: hầu hết, gần như + adj 
  • Almost: suýt nữa + V 

Ví dụ: Dinner is almost ready. 

Lưu ý: Nếu muốn dùng almost với danh từ thì phải có every, all…

  • Almost + every + Nđđ số ít
  • Almost everyone
  • Almost + all of the + Nđđ số nhiều + V Số nhiều 

Ví dụ: Almost every student is afraid of history. 

Mostly 

Là trạng từ của từ most, đứng trước động từ 

Ví dụ: We mostly go out on Sunday. 

Few/A few 

•  Few/A few + Nđđ số nhiều  

Ví dụ:

Few people live to be 100 years old 
I have read a few books written by Charles Dickens. 

Lưu ý: “Few” mang nghĩa tiêu cực là rất ít, hầu như không.“A few” mang nghĩa tích cực, có nghĩa là một vài 

•  A few là đại từ

Ví dụ: Many people went there but a few survived. 

Little/A little 

•  Little/A little + N ko đđ + V số ít 

Ví dụ: We just have little time before the train leaves, so we can’t go for a drink. 

Lưu ý: “Little” mang nghĩa tiêu cực là rất ít, hầu như không. “A little” có nghĩa xác định. 

•  Little/A little là đại từ 

Ví dụ: He knows little about science. 

3. Bài tập vận dụng

Bài tập: Choose the right word to fill in each of the following blank.

1. You and Nam ate all of the ice cream by _______.
A. yourselves        B. himself       C. themselves       D. yourself

2. What is _______your phone number?
A. you            B. your         C. yours           D. all are right

3.Where are _______ friends now?
A. your            B. you          C. yours            D. A and B are right

4. Here is a postcard from _______ friend Peggy.
A. me            B. mine         C. my               D. all are right

5. She lives in Australia now with _______ family.
A. she            B. her          C. hers             D. A and b are right

6. _______ company builds ships.
A. He            B. His           C. Him             D. All are right

7. _______ children go to school in Newcastle.
A. They          B. Their         C. Them            D. Theirs

8. Nam and Ba painted the house by _______.
A. yourself        B. himself       C. themselves        D. itself

9. The exam _______ wasn’t difficult, but exam room was horrible.
A. himself        B. herself       C. myself           D. itself

10. Never mind. I and Nam will do it _______.
A. herself         B. myself       C. themselves        D. ourselves

11. You _______ asked us to do it.
A. yourselves      B. herself       C. myself           D. theirselves

12. They recommend this book even though they have never read it _______.
A. yourself        B. himself        C. themselves         D. itself

Đáp án:

1. A         2. B         3. A        4. C         5. B      6. B         7. B         8.C         9. D        10. D      11. A      12. C

Đại từ là một trong những phần ngữ pháp rất hay sử dụng trong khi học tiếng Anh. Trên đây là tổng hợp các kiến thức, cách sử dụng Đại từ trong tiếng Anh và bài tập luyện tập có đáp án kèm theo. Hy vọng bài viết đã mang các thông tin hữu ích đến các bạn. Chúc các bạn học tốt và đạt được thành tích như mong đợi.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.