Tổng hợp cấu trúc và cách dùng của mệnh đề danh từ trong tiếng Anh

Mệnh đề danh từ được sử dụng thường xuyên trong văn viết cũng như văn nói, nhưng bạn đã biết mệnh đề danh từ có những cấu trúc nào và cách dùng ra sao? Hãy cùng tuhocielts.vn tìm hiểu rõ qua bài viết tổng hợp cấu trúc và cách dùng của mệnh đề danh từ trong tiếng Anh nhé!

1. Mệnh đề danh từ là gì? 

Mệnh đề danh từ là mệnh đề đóng vai trò như một danh từ trong câu. Nó có vai trò như một danh từ. Mệnh đề danh từ có thể đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ trực tiếp, tân ngữ gián tiếp,hay tân ngữ của giới từ.

Câu chứa mệnh đề thường là những câu phức.

Ví dụ:

Her understanding of complicated Mathematics theories helps her a lot in being an engineer. (Sự thông hiểu của cô ấy về những lý thuyết toán học giúp cô ấy rất nhiều trong việc làm kỹ sư.)

Mệnh đề danh từ thường bắt đầu bằng if, whether hoặc các từ để hỏi như when, what, whom, who, where, which, why, how, whose hoặc that.

Ví dụ cấu trúc mệnh đề danh từ.
Ví dụ cấu trúc mệnh đề danh từ.
  • Các từ để hỏi (wh-words) như: why, what, who, where, when
  • If/ whether: nghĩa là “có phải hay không”
  • That: mang nghĩa là “rằng”, “sự thật là”

Cấu trúc chung của mệnh đề danh từ chính là:

Wh-words/that/whether/if + S + V

Lưu ý: Khi sử dụng “whether” trong mệnh đề danh từ, ta có thể thêm “or not”

Ví dụ: 

  • What you are doing is illegal. (Những gì bạn đang làm là trái pháp luật.)
  • That I was a singer is not known by many people. (Không nhiều người biết sự thật là tôi từng là ca sĩ.)
  • Whether he loves me or not is unsure. (Không biết anh ấy có yêu tôi thật hay không.)

Xem thêm các bài viết liên quan:

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cấu trúc và chức năng

Vì nó đóng vai trò như là danh từ trong câu nên danh từ có những chức năng nào thì mệnh đề danh từ cũng có những chức năng đó.

Cấu trúc chung của mệnh đề danh từ.
Cấu trúc chung của mệnh đề danh từ.

2.1 Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ trong câu

Cấu trúc:

Where/ when/ why/ what/ that…+ S + V + V(to be)

Ví dụ: 

  • Where I will travel is very peaceful and beautiful. (Nơi tôi sắp đi du lịch rất yên bình và đẹp).
  • What she bought was cheap. (Cái mà cô ấy mua thì rẻ).

2.2 Mệnh đề danh từ làm tân ngữ sau động từ

Cấu trúc:

S + V + what/ where/ when/ why/ that……+ S+ V/ to be

Ví dụ: 

  • I did what I thought. (Tôi đã làm cái mà tôi nghĩ).
  • I don’t know why he broke up with me. (Tôi không hiểu tại sao anh ấy lại chia tay tôi).

2.3 Mệnh đề danh từ làm tân ngữ sau giới từ

Cấu trúc:

S + V/to be (+ adj)+ preposition + where/ what/ when/ why/ that….+ S + V

Ví dụ: 

  • Don’t give up what you want to do. (Đừng bỏ cái mà mà bạn muốn làm).
  • I will pick up who will be my boss. (Tôi sẽ đến đón người sẽ là sếp của tôi).

2.4 Mệnh đề đóng vai trò bổ nghĩa cho chủ ngữ

Cấu trúc:

S + to be + what/ where/ when/ why/ that….+ S + V

Ví dụ: 

  • My home is where I love the most. (Nhà là nơi tôi yêu thích nhất).
  • Happiness is when I have you. (Hạnh phúc là khi tôi có bạn).

2.5 Mệnh đề đóng vai trò bổ nghĩa cho tính từ

Cấu trúc:

S + to be + adj + that + S + V

Ví dụ:

  • I’m happy that you don’t forget me. (Tôi hạnh phúc vì bạn không quên tôi).
  • I am delighted that you have come all the way to pick me up. (Tôi vô cùng vui mừng vì bạn đã đi xa như vậy để đón tôi.

Xem thêm các bài viết liên quan:

3. Rút gọn mệnh đề danh từ

Mệnh đề danh từ thường được rút gọn trong khi nói hoặc viết để cho câu không bị lủng củng, rườm rà. Mệnh đề danh từ được rút gọn khi:

  • Vai trò của mệnh đề là tân ngữ
  • Chủ ngữ mệnh đề trùng với chủ ngữ chính của câu

3.1 Rút gọn mệnh đề bằng to V

Cấu trúc:

S + V1+ mệnh đề danh từ (nominal clause)  S + V2+… 

=> Wh-words/That/If/Whether + to V

Ví dụ: 

Susie told Lisa that Lisa should go to university.

=> Susie told Lisa to go to university. (Susie bảo Lisa rằng Lisa nên đi học đại học.)

3.2. Rút gọn mệnh đề bằng V-ing

Cấu trúc:

S + V1+ mệnh đề danh từ (nominal clause)  S + V2+ … 

=> S + V1 + V2-ing +….

Rút gọn mệnh đề danh từ.
Rút gọn mệnh đề danh từ.

Ví dụ:

Annie loves that she is able to travel on her own.

=> Annie loves traveling on her own. (Annie thích đi du lịch một mình.)

Xem thêm các bài viết liên quan:

4. Bài tập và đáp án

4.1. Bài tập

Rút gọn mệnh đề danh ngữ

  1. Do you agree that you will be in charge of this project?
  2. I hope that I get this job so I can start making some money.
  3. I’m tired today, so in class, I’m going to pretend that I am doing my assignment.
  4. Jane asked me if I could help her with her homework.
  5. Megan thought that she could attend the concert without buying a ticket in advance.
  6. My boss suggests that I take some Spanish classes to prepare me for my business trip.
  7. My doctor recommended that I stay in bed and drink lots of water.
  8. My mom didn’t mention that she was mad at me for coming home late.
  9. Ralph admits that I am a better driver than he is.
  10. We don’t know what we think about your decision to move to France.

4.2. Đáp án:

  1. Do you agree to be in charge of this project?
  2. I hope to get this job so I can start making some money.
  3. I’m tired today, so in class, I’m going to pretend to be doing my assignment.
  4. Jane asked me to help her with her homework.
  5. Megan thought to attend the concert without buying a ticket in advance.
  6. My boss told me to take some Spanish classes to prepare me for my business trip.
  7. My doctor told me to stay in bed and drink lots of water.
  8. My mom didn’t mention being mad at me for coming home late.
  9. Ralph admits being a worse driver than I am.
  10. We don’t know what to think about your decision to move to France.

Hy vọng bài viết tổng hợp cấu trúc và cách dùng của mệnh đề danh từ cung cấp đầy đủ kiến thức giúp bạn nắm chắc cách dùng của từng cấu trúc. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại comment bên dưới, tuhocielts.vn sẽ giúp bạn giải đáp nhé! 

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.