Cách dùng cấu trúc On behalf of và phân biệt với những cụm từ dễ nhầm lẫn

Trong tiếng Anh có rất nhiều cấu trúc hay, nhưng cụm On behalf of là một trong số cấu trúc hay mà chúng ta sẽ thường gặp và sử dụng trong đời sống hằng ngày. Hãy cùng tuhocielts.vn tìm hiểu bài viết cách dùng cấu trúc On behalf of và phân biệt với những cụm từ dễ nhầm lẫn để hiểu rõ hơn nhé!

1.  Ý nghĩa của On behalf of là gì? 

Cụm giới từ On behalf of được dùng với nghĩa là thay mặt, đại diện, nhân xưng cho một chủ thể là cá nhân hay tổ chức nào đó.

Ví dụ: 

  • On behalf of my mother, I would like to thank you for all. ( Thay mặt mẹ của mình, tôi muốn gửi tới bạn lời cảm ơn chân thành vì tất cả.)
  • I’d like to say on behalf of the whole group that we wish you well in your new job. (Thay mặt cả nhóm, tớ muốn nói rằng chúng tớ chúc cậu sẽ thuận lợi với công việc mới của mình.)

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cách dùng On behalf of trong tiếng Anh

Sau cụm giới từ On behalf of ta thường sẽ sử dụng một danh từ chỉ người hay vật.

Cách dùng On behalf of trong tiếng Anh.
Cách dùng On behalf of trong tiếng Anh.

Cụm giới từ On behalf of đóng vai trò là trạng từ trong câu, thể hiện cách thức thực hiện hành động, cách thức làm một việc nào đó . “Thay mặt cho…” là thay mặt cho ai đó, cái gì đó để thực hiện một hành động khác.

Vị trí của cụm giới từ này thường là ở đầu câu hoặc cuối câu. Khi đứng đầu câu, sau nó sẽ là một mệnh đề và thường cách nhau bởi dấu phẩy.

Ngoài ra, “On behalf of” còn có những cách viết khác nhưng vẫn giữ được ý nghĩa là thay mặt, thay cho, đại diện như :

  • In behalf of sb
  • On sb’s behalf
  • Also in sb’s behalf

Ví dụ:

  • Unfortunately, George cannot be with us today so I am pleased to accept this award on his behalf. (Thật tiếc vì George không thể ở đây với chúng ta hôm nay, vì vậy tôi rất vinh dự để nhận giải thưởng này thay cho anh ấy.)
  • She wasn’t able to be present, so I signed the letter in her behalf. ( Cô ấy đã không thể có mặt ở đây, vì thế tôi đã kí bức thư thay cho cô ấy.)

Xem thêm các bài viết liên quan:

3. Phân biệt On behalf of với cụm từ dễ nhầm lẫn

3.1.  Phân biệt On behalf of với In behalf of

Giống nhau:

Hai cụm giới từ này theo sau nó đều là danh từ chỉ người.Ý nghĩa cơ bản của chúng như nhau, là thay mặt, đại diện cho một tổ chức doanh nghiệp, công ty… hoặc cho một cá nhân nào đó.

Khác nhau:

On behalf of In behalf of
Khác nhau
On behalf of có nghĩa là thay mặt, đại diện, nhân xưng cho một người hay một tổ chức doanh nghiệp nào đó mà tại thời điểm nói họ không thể xuất hiện được và chủ thể có mặt với tư cách hiện diện thay và được giao quyền như vậy. 

Ví dụ: 
She will speak at the seminar on behalf of her company. (Cô ấy sẽ phát biểu tại cuộc hội thảo đại diện cho công ty của cô ấy)
In behalf of là đại diện với mục đích phục vụ cho lợi ích, những điều tốt đẹp tới cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức… và chủ thể đứng ra để đại diện thực hiện một điều gì đó có lợi cho cá nhân, tổ chức, hội nhóm đứng đằng sau họ.

Ví dụ: 
We raised money in behalf of the victims. (Chúng tôi gây quỹ từ thiện để ủng hộ các nạn nhân)

3.2.  Phân biệt On behalf of với Instead of

Instead of ” có nghĩa là lấy cái này thay hoàn toàn cho cái kia vào cùng một vị trí.

Ví dụ:

  • Can I get chicken instead of beef on my burger? ( Tôi có thể lấy gà thay cho bò ở trong bánh mì của mình không ?)
Phân biệt On behalf of với Instead of.
Phân biệt On behalf of với Instead of.

Còn ” On behalf of ” có nghĩa là người này thay mặt cho người kia, đại diện trong một vai trò nào đó chứ không thay thế hoàn toàn.

Ví dụ:

  • I can’t attend the meeting, so my assistant will attend on my behalf. ( Tôi không thể có mặt tại cuộc họp, vậy nên thư ký của tôi sẽ thay tham dự thay tôi.)

Xem thêm bài viết liên quan: 

4. Bài tập và đáp án về cấu trúc On behalf of 

4.1. Bài tập 

Viết lại các câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Anh bằng cách sử dụng cấu trúc on behalf of.

  1. Anh ấy đại diện cho trường của tôi tham gia kỳ thi nước ngoài.
  2. Cô ấy đã cho pháp tôi thay mặt cô ấy tham gia buổi họp.
  3. Anh ấy đã nỗ lực rất nhiều để được đại diện công ty phát biểu tại cuộc họp báo.
  4. Tôi thay mặt nhân viên của mình xin lỗi các anh về sự cố này.
  5. Tôi sẽ thay mặt bạn tranh luận với anh ta.
  6. Cô ta muốn tôi thay mặt cô ta giải quyết vấn đề này.
  7. Tôi đại diện công ty tham gia buổi đấu giá.
  8. Anh ấy thay mặt giám đốc đi công tác ở nước ngoài.
  9. Cô ấy thay mặt cha mình cảm ơn mọi người.
  10. Thư ký của tôi sẽ thay mặt tôi đến bữa tiệc sinh nhật của anh ta.

4.2. Đáp án

  1. He took the foreign exam on behalf of my school.
  2. She allowed me to attend the meeting on her behalf.
  3. He put in a lot of effort to speak on behalf of the company at the press conference.
  4. I apologize on behalf of my staff for this incident.
  5. I will argue with him on your behalf.
  6. She wants me to deal with this on her behalf.
  7. I participate in the auction on behalf of the company.
  8. He is on behalf of the director to work abroad.
  9. She thanked everyone on behalf of her father.
  10. My secretary will go to his birthday party on my behalf.

Hy vong bài viết cách dùng cấu trúc On behalf of đã mang lại kiến thức hữu ích cũng như giúp bạn phân biệt được những cụm từ bị nhầm lẫn với cấu trúc On behalf of. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy để lại comment phía dưới, tuhocielts.vn sẽ giúp bạn giải đáp nhé!

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.