Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ: Cách dùng và bài tập

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Trong ngữ pháp tiếng Anh các dạng phân từ của động từ luôn gây ra một số khó khăn nhất định cho các học viên. Để giúp các bạn nắm vững hơn về hiện tại phân từ và quá khứ phân từ, bài viết này sẽ bao gồm tất cả kiến thức cơ bản kèm theo các ví dụ và bài tập mới nhất giúp các bạn phân biệt và tránh những lỗi sai thường rất hay gặp phải này.

Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ
Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ

1. Khái niệm hiện tại phân từ và quá khứ phân từ

1.1. Hiện tại phân từ là gì?

Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ.

Ví dụ:

  • My job is boring.
  • The film was disappointing. I expected it to be better.

1.2. Quá khứ phân từ là gì?

Quá khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc.

Ví dụ:

  • Everyone was surprised that he passed the examination.
  • It was quite surprising that he passed the examination.

Xem thêm:

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cách dùng quá khứ phân từ, hiện tại phân từ và phân từ hoàn thành

2.1 Cách dùng hiện tại phân từ

Hiện tại phân từ dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ 1: She has been working in this company for 2 years. (Cô ấy đã làm việc trong công ty này được 2 năm.)

Ví dụ 2: Playing soccer is his hobby. (Chơi bóng đá là sở thích của anh ấy.)

Ví dụ 3: I hate being asked a lot of questions about my private life.(Tôi không thích bị hỏi quá nhiều câu hỏi về cuộc sống riêng tư của tôi.)

Ví dụ 4: I’m looking forward to hearing from you.(Tôi rất nóng lòng chờ tin bạn.)

2.2 Cách dùng quá khứ phân từ

Quá khứ phân từ dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành.

Ví dụ 1: I haven’t visited to Ha Noi city for 2 years.  (Tôi đã không đến Hà Nội được 2 năm)

Ví dụ 2: She lived in an isolated village. (Cô ấy sống trong một ngôi làng biệt lập.)

Ví dụ 3: The boy is taught how to play the guitar.(Cậu bé được dạy cách chơi ghi ta.)

Ví dụ 4: I have read the novel written by O’Henry. (Tôi đã đọc tiểu thuyết dược viết bởi O’Henry.)

Quá khứ và hiện tại phân từ & Cách dùng phân biệt Bài tập hiện tại phân từ
Quá khứ và hiện tại phân từ & Cách dùng phân biệt Bài tập hiện tại phân từ

2.3 Cách dùng của phân từ hoàn thành

– Phân từ hoàn thành dùng để rút ngắn mệnh đề khi hành động đó xảy ra trước. 

VD: He finished all his housework and then he played games.

→ Having finished all his housework, he played games.

– Dùng để rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

VD: After he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.

→ After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation. 

– Dùng để chỉ một hành động đã hoàn thành. Thường dùng dưới dạng: Having + P2 → Có chức năng trạng ngữ rút gọn để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ. 

VD: Having finished all her housework, she went to the sofa.

* Khi ở thể phủ định Not đứng trước Having + V3. 

Xem thêm các thì:

3. Những cặp tính từ đuôi – ing và – ed thường gặp

  • Leased/pleasing
  • Shocked/shocking
  • Mused/amusing
  • Excited/exciting
  • Tired/tiring
  • Amazed/amazing
  • Bored/boring
  • Interested/interesting
  • Exhausted/exhausting
  • Surprised/surprising
  • Disappointed/disappointing
  • Frightened/frightening
  • Annoyed/annoying
  • Frustrated/frustrating

4. Bài tập tham khảo

4.1 Bài tập chọn đáp án đúng

  1. I like the film very much. It’s really (amazed/ amazing ).
  2. It’s really ( terrifying / terrified) experience. I will never forget it.
  3. I have read a (fascinated/ fascinating ) book. It made me (surprised/ surprising) at the immigrants.
  4. Some newcomers are easily (embarrassed/ embarrassing) when they can’t express themselves well in English.
  5. During the first few years, many immigrants feel (hindering/ hindered) by their slow economic advancement.
  6. Stephan felt (disappointed/ disappointing) very when his visa to the United States was denied.
  7. They used to go (fishing/ fished) together when they were young.
  8. Many baseball players from the Dominican Republic are (excited/ exciting) when they are selected to play for a U.S. team.
  9. (Got / Getting) stuck in the traffic, Sarah knew she was going to be late for work.
  10. (Made / Making) in Japan, the car was on sale at a very competitive price.

Đáp án bài 1

  1. amazing
  2. terrifying
  3. fascinating
  4. embarrassed
  5. hindered
  6. disappointed
  7. fishing
  8. excited
  9. getting
  10. made

4.2 Bài tập hoàn thành câu bằng cách nối 2 mệnh đề sử dụng V-ing hoặc V-ed.

1. A man was sitting next to me on the plane. I didn’t talk much to him

=> I didn’t talk much to the _________________________

2. A taxi was taking us to the airport. It broke down.

The _________________________

3. There’s a path at the end of this street. The path leeds to the river.

At the end of the street there’s a _________________________

4. A factory has just opened on the town. It employs 500 people.

A _________________________has just opened in the town.

5. The company sent me a brochure. It contained the information I needed.

The company sent me _________________________ 

6. A gate was damaged in the storm. It has now been repaired.

The gate _________________________ has now been repaired.

7. A number of suggestions were made at the meeting. Most of them were not very practical.

Most of the _________________________were not very practical.

8. Some painting was stolen from the museum. Most of them haven’t been found yet.

The _________________________ haven’t been found yet.

9. A man was arrested by the police. What was his name?

What was the name of _________________________ ?

10. A boy was injured in the accident. He was taken to the hospital.

The boy _________________________

Đáp án bài 2

  1.  I didn’t talk much to the man sitting next to me on the plane.
  2. The taxe taking us to the airport.
  3. At the end of the street there’s a path leading to the river.
  4. A factory employing 500 people has just opened in the town.
  5. The company sent me a brochue containing the information I needed.
  6. The gate damaged in the room has now been repaired.
  7. Most of the suggestions made museum were not very practical.
  8. The paintings stolen  from the museum haven’t been found yet.
  9. What was the name of the man arrested by the police?
  10. The boy injured in the accident was taken to hospital.

Xem thêm bài tập:

Các kiến thức ngữ pháp đều được trình bày ở bày viết trên, sẽ giúp bạn hoàn thành tốt bài tập và nắm vững kiến thức ngữ pháp nhiều hơn. Những bài tập về hiện tại phân từ và quá khứ phân từ sẽ được cập nhật thường xuyên giúp bạn đọc có trao dồi kỹ năng bài tập từ đó sẽ đạt được kết quả bài kiểm tra tốt. Luôn theo dõi tuhocielts.vn để theo dõi các bài viết nhé!

 

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.