Trạng từ chỉ số lượng trong tiếng Anh và bài tập chỉ cách sử dụng lượng từ

Khi muốn miêu tả, thể hiện số lượng đối với một vật trong tiếng Anh thì chúng ta sử dụng lượng từ (quantifiers). Đây là một chủ điểm ngữ pháp tuy đơn giản nhưng rất dễ gây nhầm lẫn nếu các bạn không nắm rõ về định nghĩa cũng như cẩn thận khi sử dụng.

Trong bài viết này, tuhocielts.vn sẽ giới thiệu cho các bạn các bài tập từ lượng từ trong tiếng Anh để giúp các bạn hiểu rõ và nhớ lâu hơn nhé!

1. Định nghĩa về lượng từ

Lượng từ trong tiếng Anh
Lượng từ trong tiếng Anh

Xem thêm:

Các từ chỉ số lượng hay còn gọi là lượng từ, đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.

Một số lượng từ thường gặp:

Đi với danh từ đếm đượcĐi với danh từ không đếm đượcĐi với cả hai
A large/ great number ofMuchAny
ManyA large amount ofSome
A fewA great deal ofMost
FewLittle/ a littleMost of
Every/ eachPlenty of
SeveralA lot of
Lots of

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cách dùng các lượng từ tiêu biểu

2.1. Some

Đi với danh từ đếm được có nghĩa một vài, đi với danh từ không đếm được có nghĩa một ít (dùng trong câu khẳng định)

Some + danh từ đếm được (số nhiều) + V (chia ở số nhiều)
Some + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

Ví dụ: Some apples are on the table. (Một vài quả táo ở trên bàn).

There are some apples on the table. (Có một vài quả táo ở trên bàn).

Some milk is in the bottle. (Một ít sữa trong cái chai).

There is some milk in the bottle. (Có một ít sữa trong cái chai).

2.2. Many/ much

Dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn. Chúng cũng có thể sử dụng trong câu khẳng định nhưng không được sử dụng nhiều. Chúng có nghĩa là nhiều, biết bao nhiêu.

  • Many: dùng với danh từ số nhiều đếm được.
  • Ví dụ: There are many books in the bag. (Có rất nhiều sách trong cặp).
  • Much: dùng với danh từ không đếm được.
  • Ví dụ: I drank much water last night. (Tôi đã uống rất nhiều nước tối qua).

Lưu ý: Chúng ta thường dùng “too much” và “so many” trong các câu khẳng định để diễn tả sự vật hoặc sự việc đó quá nhiều.

Ví dụ: I waste too much money. (Tôi lãng phí quá nhiều tiền).

2.3. A lot of/ Lots of/ Plenty of/ A great deal of/ A number of/ The number of

Lượng từ trong tiếng Anh
Lượng từ trong tiếng Anh

Chúng được dùng tương tự như much và many nhưng chúng được dùng trong các câu khẳng định với nghĩa trang trọng. Có nghĩa là nhiều.

A lot of/ Lots of/ Plenty of/ A number of/ The number of + danh từ đếm được số nhiều
A lot of/ Lots of/ Plenty of/ A great deal of + danh từ không đếm được

Ví dụ: A lot of people go out tonight. (Rất nhiều người ra đường tối nay).

Plenty of garbage is on the floor. (Có rất nhiều rác ở trên sàn).

Xem thêm các bài viết:

2.4. Little/ A little

  • A little: không nhiều nhưng đủ dùng
  • Little: gần như không có gì.

Little/ A little + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

Ví dụ: I’m very thirsty. But there is little water in the bottle. (Tôi rất khát. Nhưng hầu như không có giọt nước nào trong bình).

I’m very thirsty. But I can drink a little water in the bottle. (Tôi rất khát. Nhưng tôi vẫn có thể uống một ít nước trong bình).

2.5. Few/ A few

  • A few: không nhiều nhưng đủ dùng
  • Few: gần như không có gì.

Few/ A few + danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều)

Ví dụ: The house is small. However, there are a few rooms for my family. (Căn nhà tuy nhỏ. Tuy nhiên, có đủ phòng cho gia đình tôi).

The house is small. So there are few rooms for my family. (Căn nhà nhỏ. Vì vậy gần như không đủ phòng cho gia đình tôi).

2.6. All

All + danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều)
All + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

Ví dụ: All students are in the classroom. (Tất cả các học sinh đều ở trong lớp học).

All milk will be for the poor children. (Tất cả sữa sẽ được tặng cho trẻ em nghèo).

2.7.  Any

Đi với danh từ đếm được số nhiều có nghĩa là một vài, đi với danh từ không đếm được có nghĩa là một ít. Thường được dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn.

Khi dùng trong câu khẳng định, any có nghĩa là bất cứ.

Any + danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều)
Any + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

Ví dụ: There aren’t any chairs in the room. (Không có cái ghế nào trong phòng).

I can go out any time I want. (Tôi có thể ra ngoài bất cứ khi nào tôi muốn).

2.8. Most of/ All of/ Some of/ Many of

  • Most of: hầu hết
  • All of: tất cả
  • Some of: một vài
  • Many of: nhiều

Most of/ All of/ Some of/ Many of + the/ his/ your/ her/ this/ those/… + danh từ số nhiều + V (chia ở số nhiều)

Ví dụ: Most of the students live in Danang. (Hầu hết các sinh viên đều sống ở Đà Nẵng).

 Some of the students come from other provinces. (Một số sinh viên đến từ các tỉnh thành khác).

3. Động từ sử dụng sau lượng từ

  • Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít

Three quarters of a ton is too much. – Ba phần tư tấn là quá nhiều.

  • All, some, plenty + of + danh từ số ít + động từ số ít

Some of the milk was sour. – Một ít sữa đã bị chua.

  • Half, part, a lot + of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

A lot of my friends want to emigrate. – Nhiều người bạn của tôi muốn di cư.

  • No + danh từ số ít + động từ số ít

No student has finished their assignment. – Không có học sinh nào hoàn thành bài tập.

  • No + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

No people think alike. – Không có người nào nghĩ giống nhau.

  • A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

A number of countries are overproducing goods. – Một số nước đang sản xuất thừa hàng hóa.

  • The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít

The number of visitors increases rapidly. – Lượng du khách tăng nhanh chóng. 

Xem thêm bài viết liên quan đến lượng từ :

4. Bài tập chỉ lượng từ trong tiếng Anh

Bài tập tiếng Anh
Homework

4.1. Điền some hoặc any vào chỗ trống

  1. I don’t have …………… paper.
  2. Is there …………… petrol in the car?
  3. I buy ……………fruit, but I don’t have ……………vegetables.
  4. Do you have …………… stamps? I need two.
  5. I need ……………butter to make a cake.
  6. I don’t have ……………free time today. Sorry.
  7. Are there…………… potatoes in the basket?
  8. There is ……………ink-pot on the table.

Đáp án

  1. any
  2. any
  3. some-any
  4. any
  5. some
  6. an
  7. any
  8. some

4.2. Điền vào chỗ trống: HOW MUCH hoặc HOW MANY

  1. ………………………..beer is there in the fridge?
  2. ……………………………..eggs do you want?
  3. ……………………..languages do you speak?
  4. ……………………..people are there in the class.
  5. ………………………..days are there in a week.
  6. ………………………..milk do you drink every day?
  7. …………………………..kilos of rice do you want?
  8. …………………………soda does she want?

Đáp án

  1. How much
  2. How many
  3. How many
  4. How many
  5. How many
  6. How much
  7. How many
  8. How much

4.3. Chia động từ

  1. What time ……………… you (go) ………………….. to school?
  2. Lan (watch) ……………………….. T.V three times a week.
  3. Nam and Ba often (go) ………………………. fishing on Sunday.
  4. We (not go) ………………………… to school on Sunday.
  5. My brother likes jogging. He ( jog) …… every morning. At the moment, he (jog)……. in the park.
  6. What is she doing ? -She (cook)………………………… lunch.
  7. Where is Ba? He (be) ………………. in the yard. He (play)………………………… badminton.
  8. Hoa (not read)………………………….. book now, he (do)…………………….. his homework.
  9. They (do) …………………………………….. their homework in the evening.
  10. Nam (visit) ………………………………… Hue this summer vacation.

Đáp án

  1. do you go
  2. watches
  3. go
  4. don’t go
  5. jogs – is jogging
  6. is cooking
  7. is – is playing
  8. isn’t reading-is doing
  9. do
  10. is going to visit

4.4. Điền a / an / some / any vào chỗ trống

  1. There is ……………… banana in the basket.
  2. I need ………………tea.
  3. Are there ………………tomatoes in the fridge?
  4. We have ………rice, but we don’t have ……meat.
  5. There’s ………………orange on the table.
  6. I’d like ………………apple juice.
  7. He has …………TV and …………computer.
  8. Would you like ………………ice- cream?
  9. I have………….. friends in Hue.
  10. Do you have ……………dogs or cats at home
  11. Would you like ………………cup of tea
  12. I would like……………… cakes, please.
  13. Can I have …………glass of milk?
  14. Thank you. And ………box of chocolates would be fine.

Đáp án

  1. a
  2. some
  3. any
  4. some –any
  5.  an
  6. some
  7. a – a
  8. some
  9. some
  10. any
  11. a
  12. some
  13. a
  14. a

Trên đây là tổng hợp bài tập và lý thuyết phân biệt các lượng từ trong tiếng Anh, đây là điểm ngữ pháp hết sức quan trọng vì vậy chúng tôi hy vọng với bài viết trên các bạn đã có thể nắm rõ cách sử dụng và phân biệt các lượng từ.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.