Bảng xếp hạng các trường đại học tốt trên thế giới

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Tìm kiếm môi trường học tập chất lượng, phù hợp để phát triển luôn là nỗi lo lắng của tất cả học sinh, sinh viên. Đối với các trường trong nước, bạn có thể tham khảo review trực tiếp của bạn bè, người thân, người đã từng trãi nghiệm. Nhưng đối với các trường nước ngoài thì không dễ dàng như thế.

Vì vậy, hôm nay tuhocielts.vn sẽ giới thiệu các thông tin về các trường trong bảng xếp hạng các trường đại học tốt trên thế giới giúp các bạn tìm kiếm được môi trường học tập phù hợp nhất với bản thân.

Xem thêm các bài viết sau:

1. University of Oxford

1.1. Thông tin chung về University of Oxford

University of Oxford
University of Oxford
  • Năm thành lập: 1096
  • Vị trí: Nằm tại Oxford, cách London 90km.

Về xếp hạng

Theo Bảng xếp hạng thế giới Times Higher Education (THE) năm 2014 – 2015: University of Oxford là trường đại học hàng đầu ở Vương quốc Anh và châu Âu, đứng thứ 2 thế giới theo Bảng xếp hạng THE, đứng thứ 10 trên thế giới theo ARWU, thứ 6 theo World Rankings QS.

Các chuyên ngành đào tạo tại University of Oxford

Có các chuyên ngành đào tạo trên nhiều lĩnh vực như Điện & Điện tử, Khoa học đời sống, Sinh học, Nghệ thuật & Nhân văn, Nghệ thuật, Biểu diễn & Thiết kế, Lịch sử, Triết học & Thần học, Kinh tế & Kinh doanh,…

Về chất lượng nghiên cứu

Xếp thứ nhất ở Vương quốc Anh về chất lượng nghiên cứu. Trong Khung tiêu chuẩn nghiên cứu xuất sắc (REF) 2014, 48% nghiên cứu của trường được đánh giá nằm trong top 4*, còn 39% được đánh giá 3*. Oxford cũng được xếp hạng đầu tiên ở 12 ngành học về mặt số lượng các nghiên cứu hàng đầu thế giới.

Về phương pháp dạy

Đại học Oxford có những buổi dạy kèm 1:1 mỗi tuần, tức là các sinh viên sẽ có một giờ được học với một chuyên gia trong cùng lĩnh vực.

Cơ sở vật chất

Mỗi học viện đều có thư viện riêng, hầu hết phục vụ 24/24, cung cấp các tài liệu trung tâm với những bản sao của các cuốn sách nổi tiếng nhất và các bài nghiên cứu quan trọng khác. Ngoài ra còn có các thư viện nghiên cứu khác của khoa và chuyên ngành bao gồm thư viện Bodleian nổi tiếng thế giới, nơi có mọi bản sao của tất cả các cuốn sách xuất bản ở Anh.

Trường đại học cũng được trang bị các thiết bị công nghệ thông tin với hầu hết các phòng ban và học viên đều có phòng máy tính, có truy cập mạng và hỗ trợ máy móc. Trung tâm Dịch vụ máy tính của trường cũng cung cấp các thiết bị máy tính và đào tạo miễn phí.

1.2. Học phí University of Oxford

CỬ NHÂNTHẠC SĨ
Sinh viên bản xứ12500-1500015000-17500
Sinh viên quốc tếover 20000over 20000

Học phí ở trên không bao gồm tiền chỗ ở, ăn uống hoặc chi phí bên ngoài khác; có thể thay đổi tùy theo lĩnh vực học tập, bằng cấp, quốc tịch của sinh viên hoặc nơi cư trú và các tiêu chí khác.

1.3. Dịch vụ hỗ trợ sinh viên và yêu cầu đầu vào

Dịch vụ hỗ trợ sinh viên

Dịch vụ về việc làm sẽ cung cấp tất cả các sinh viên một loạt các mẫu CV và hội thảo phỏng vấn, trung bình có 11 hội chợ mỗi năm dành cho sinh viên (mỗi hội chợ đều có sự tham gia của hơn 60 nhà tuyển dụng), hàng trăm bài thuyết trình của các nhà tuyển dụng trong suốt năm học, và các cơ hội khác nhau.

Yêu cầu đầu vào University of Oxford

  • Bắt buộc có phỏng vấn với trường
  • Không nhận sinh viên trực tiếp tốt nghiệp THPT ở Việt Nam, cần có SAT
  • Apply huyên ngành nào sẽ có 1 bài test chuyên môn về chuyên ngành đấy

IELTS:

  • Đối với những ngành Computer Science, Mathematics, Mathematics and Computer Science, Mathematics and Statistics: 7.0 không band nào dưới 6.5
  • Đối với những ngành còn lại: 7.5 không band nào dưới 7.0

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Học viện Công Nghệ California

2.1. Thông tin chung về Học viện Công Nghệ California

  • Năm thành lập: 1981
  • Vị trí: tọa lạc tại trung tâm thành phố Pasadena, bang California, ngay dưới chân dãy San Gabriel. Từ đây đến thành phố Los Angeles chỉ khoảng 10 dặm về phía đông bắc và cách biển khoảng 30 dặm.
Học viện Công Nghệ California
Học viện Công Nghệ California

Về xếp hạng

Caltech hiện được đánh giá rất cao trên các bảng xếp hạng đại học thế giới. Theo bảng xếp hạng Times Higher Education năm 2015-2016, Caltech là cơ sở giáo dục bậc cao tốt nhất toàn cầu. Bên cạnh đó, trường còn nắm giữ vị trí thứ năm trong đánh giá của QS.

Caltech giữ vị trí số 10 trên bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất của Hoa Kỳ về chất lượng đào tạo.

Ngành Kỹ thuật Hóa chất của trường đứng thứ 6, ngành Khoa học Sinh vật học, Khoa học Trái đất và Đại dương, Vật lý và Du hành đứng thứ 7 và ngành Hóa học của trường đứng thứ 9 trên bảng xếp hạng các ngành học tốt nhất toàn cầu.

Thành tích

  • Đoạt giải Nobel: 34 người.
  • Huy chương Quốc gia về Khoa học: 58 người.
  • Huy chương Quốc gia về Công nghệ và Cải tiến: 13 người.
  • Thành viên Viện Hàn lâm Quốc gia: 128 người.

Cơ sở vật chất

Học viện công nghệ California sở hữu một khuôn viên rộng 124 mẫu Anh (tương đương khoảng 50 ha) với gần 2,300 sinh viên đang theo học.

Sinh viên sẽ được cung cấp các dịch vụ và cơ sở vật chất chất lượng, hiệu quả và tiết kiệm thời gian. Hệ thống này bao gồm phòng thí nghiệm, kính viễn vọng, các dịch vụ về năng lượng, an ninh và công nghệ thông tin…Học viện công nghệ California có 19 tàu vũ trụ và 8 thiết bị được sử dụng trong các nhiệm vụ hoạt động.

Về chương trình học: Ngành học- Khóa học- Bậc học

Sinh viên tại Caltech hiện đang được cung cấp hơn 200 khóa học khác nhau trên các lĩnh vực: Vũ trụ, Du hành, Kỹ thuật, Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Âm nhạc, Điện ảnh, Ngôn ngữ…. Có các chương trình đào tạo hệ chính quy, bán thời gian, cử nhân, Thạc sĩ và Tiến sĩ.

2.2. Học phí và yêu cầu tiếng Anh đầu vào

Học phí và chính sách hỗ trợ

CỬ NHÂNTHẠC SĨ
Sinh viên bản xứover 20000over 20000
Sinh viên quốc tếover 20000over 20000

Học viện Công nghệ California có các chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế khi đến học tại đây, sinh viên sẽ được hỗ trợ tài chính từ các khoản học bổng từ nhà trường và các cơ sở khác, việc làm thêm, các khoản vay.

Yêu cầu tiếng Anh đầu vào

Điểm TOEFL là bắt buộc đối với mọi sinh viên quốc tế. Trường không chấp nhận IELTS hoặc bất kỳ chứng chỉ thay thế nào khác.

3. Stanford University

3.1. Thông tin chung về Stanford University

  • Quốc gia: Mỹ
  • Thành lập: năm 1985
  • Vị trí: toạ lạc tại trung tâm của Thung lũng Silicon, nằm giữa San Francisco và San Jose.
Stanford University
Stanford University

Về thành tích

Stanford University giữ vị trí thứ 4 (cùng với Đại học Columbia và Chicago) trong số các trường đại học quốc gia Mỹ trong năm 2016 ( xếp hạng bởi U.S News và World Report). Giữ vị trí thứ 3 trong bảng xếp hạng các trường Đại học danh tiếng trên thế giới của The Times Higher Education vào năm 2015 và giữ vị trí “á quân” nhiều năm trong bảng xếp hạng the Academic Ranking of World Universities.

Các khoa ngành và cựu sinh viên ĐH Stanford đã thành lập rất nhiều công ty như Google, Hewlett-Packard, Nike, Sun Microsystems, Instagram and Yahoo. Hơn 30 tỉ phú, 17 phi hành gia và 18 người đoạt giải Turing. Lãnh đạo của chính phủ Mỹ, thành viên Quốc hội Mỹ là sinh viên Stanford University

Chương trình đào tạo

Trường đào tạo các chuyên ngành: Dược, Khoa học Môi trường, Khoa học Trái đất, Kinh tế, Nhân học, Luật. Với bậc học: Sau Tiến Sĩ, Sau Đại Học, Thạc sĩ, Tiến sĩ (PhD), Vị trí nghiên cứu, Đại học, Cao đẳng

Stanford bao gồm 7 trường thành viên: Trường Kinh doanh; Trường Khoa học môi trường, năng lượng và trái đất; Trường Giáo dục; Trường Kĩ thuật; Trường Khoa học và nhân văn; Trường Luật; Trường Dược

Cơ sở vật chất

Trường rộng khoảng 8000 hec-ta. Có đến 13 000 ngàn chiếc xe đạp được ước tính trong khuôn viên trường, 79 xe buýt ( Marguerite shuttles) miễn phí.

Ngoài ra trường còn cung cấp một số dịch vụ sinh viên, bao gồm dạy kèm , trung tâm phụ nữ, dịch vụ đặt chỗ, chăm sóc ban ngày, dịch vụ y tế và bảo hiểm y tế. Đại học Stanford cũng có khuôn viên trường an toàn và dịch vụ bảo mật như cấp cứu 24 giờ và xe tuần tra, Dịch vụ vận tải/hộ tống đêm khuya,…

Khuôn viên trường gồm 700 toà nhà và gồm các loại nhà ở, phòng ở, kí túc xá khác nhau cho sinh viên.

Thư viện Đại học Stanford có hơn 300 000 ngàn sách đặc biệt khó tìm, 1.5 triệu sách điện tử và 2.5 triệu tài liệu nghe nhìn và rất nhiều công cụ phục vụ học tập nghiên cứu khác. Thư viện Stanford được xem là thư viện học tập lớn nhất và đa dạng nhất thế giới. Trường còn có 1 trung tâm nghiên cứu lớn và sân vận động dành riêng cho hoạt động thể thao của sinh viên trường.

3.2. Học phí Stanford University

Bạn có thể tham khảo mức học phí như sau, đối với sinh viên quốc tế:

Chương trình Thạc sĩ: 40 000 – 42 000 USD/ 1 năm

Chương trình cử nhân: 40 000 – 42 000 USD/ 1 năm

3.3. Học bổng và yêu cầu đầu vào

Hơn 30 suất học bổng dành cho sinh viên quốc tế bao gồm các giải thưởng như Fulbright, Marshall, Rhodes, và Churchill

Yêu cầu đầu vào trường đại học Stanford

Xem ngay bài viết: Lệ phí thi IELTS, địa điểm và lịch thi IELTS 2020 và điều cần biết

  • Điểm GPA 3.75 trở lên (tương đương điểm trung bình 8.0 – 9.0 tại Việt Nam).
  • Điểm SAT tối thiểu 1950.
  • Có những hoạt động ngoại khóa nổi bật, những hoạt động đề cao năng lực lãnh đạo của cá nhân sinh viên.
  • Có những thành tích về học tập và xã hội nổi trội, phẩm chất ưu tú.
  • Cần chuẩn bị bài luận trình bày mong muốn học tập tại nhà trường.
  • Chứng chỉ Anh Văn tại Stanford yêu cầu: Mặt bằng chung các sinh viên cần có bằng IELTS từ 7.0 trở lên, TOEFL từ 90 trở lên Ngoài ra, các loại chứng chỉ khác đều được như GMAT, GRE hay SAT.

4. University of Cambridge

4.1. Thông tin chung về Đại học Cambridge

  • Năm thành lập: 1209
  • Vị trí: Tọa lạc tai thành phố Cambridge. Cách London chưa đến 1 giờ lái xe. Đây là trung tâm văn hóa, giải trí ở miền đông nước Anh
Đại học Cambridge
Đại học Cambridge

Thành tích nổi bật của trường Cambridge

  • Top 1 Quốc gia The Guardian University Guide 2019
  • Top 6 Thế giới QS University Rankings 2019
  • Top 1 for Engineering: chemical in the UK 2019
  • Top 1 for Philosophy, Education, Law and Medicine in the UK 2019
  • Top 2 for Architecture, Computer science & information systems, Economics and Politics in the UK 2019
  • Top 3 for Psychology and Mathematics in the UK 2019
  • Top 5 for Veterinary science in the UK 2019

Thành tích lớn Đại học Cambridge cựu sinh viên nổi bật đã có nhiều đóng góp quan trọng cho khoa học

  • Khám phá các định luật về chuyển động, và Vi tích phân – Sir Isaac Newton
  • Khám phá Hydrogen – Henry Cavendish
  • Những đóng góp căn bản về Nhiệt động lực học – Lord Kelvin
  • Hệ thống hóa quy luật Điện từ học – James Clerk Maxwell
  • Tìm ra điện tử – J. J. Thomson
  • Tìm ra Hạt nhân nguyên tử – Ernest Rutherford
  • Tìm ra thuyết tiến hóa bởi chọn lọc tự nhiên – Charles Darwin
  • Đóng góp căn bản cho thuyết tiến hóa của Darwin và Di truyền Mendel – Ronald Fisher
  • Hệ thống hóa lý thuyết điện toán – Alan Turing
  • Tìm ra DNA double helix – Francis Crick và James D. Watson
  • Đóng góp căn bản cho Cơ học lượng tử – Paul Dirac
  • Đóng góp căn bản cho Vũ trụ học – Stephen Hawking
  • Đóng góp căn bản cho Lý thuyết dây – Michael Green

Chương trình đào tạo từ viện Đại học Cambridge

Một “Trường” của Đại học Cambridge là tập hợp các khoa hữu quan và những đơn vị khác. Mỗi trường thành lập ban quản trị thông qua bầu cử – gọi là “Hội đồng” của trường – gồm có đại diện của những đơn vị cấu thành. Hiện Cambridge có sáu trường: Nghệ thuật và Nhân văn; Khoa học sinh học; Y học lâm sàng; Nhân văn và Khoa học Xã hội; Khoa học Vật lý; Kỹ thuật.

Trong đó, mỗi trường lại phụ trách một nhóm các khoa khác nhau. Cụ thể, các ngành đào tạo: Nghệ thuật; Kiến trúc; Nghiên cứu châu Á và Trung Đông; Kinh tế học; Giáo dục; Địa lý; Lịch sử; Lịch sử Nghệ thuật; Con người, xã hội và Khoa học Chính trị,…Gồm các chương trình đào tạo các hệ cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ tùy theo từng ngành học.

Về cơ sở vật chất

Trường Đại học Cambridge bao gồm 31 trường đại học thành viên và hơn 100 khoa học thuật được tổ chức thành 06 trường. Các đơn vị thành viên của trường nằm ở nhiều địa điểm khác nhau trong thành phố Cambridge.

Đại học Cambridge có hơn 100 thư viện, với tổng cộng hơn 15 triệu cuốn sách. Trong đó, thư viện chính của trường là nơi lưu giữ hợp pháp của hơn tám triệu đầu sách. Trường còn sở hữu 9 bảo tàng nghệ thuật, khoa học và văn hoá mở cửa cho công chúng tham quan trong suốt cả năm, và một khu vườn thực vật.

Ngoài ra, Nhà xuất bản Đại học Cambridge là một tổ chức phi trường học và hoạt động như một doanh nghiệp xuất bản của trường đại học. Với hơn 50 văn phòng trên toàn thế giới, danh sách xuất bản được tạo thành từ 45.000 đầu sách bao gồm nghiên cứu khoa học, phát triển chuyên môn, tạp chí nghiên cứu, giáo dục và xuất bản bible.

4.2. Học phí đại học Cambridge

So với các trường đại học khác, học phí của trường Đại học Cambridge khá cao. Học phí cho 1 khóa học Cử nhân thấp nhất là 15,000 bảng và cao nhất lên tới 36,000 bảng cho những ngành học về Y khoa.

Đối với học phí bậc Thạc sĩ từ 19,000 – 27,000 bảng trong 1 năm học. Ngoài học phí thì học viên còn phải đóng thêm một khoản phí gọi là “College fees” là 5,400-7,720. Sinh hoạt phí tại Cambridge sẽ rơi vào khoảng 9,400 bảng 1 năm.

CỬ NHÂNTHẠC SĨ
Sinh viên bản xứ12500-150007500-10000
Sinh viên quốc tếover 2000015000-17500

4.3. Học bổng và yêu cầu đầu vào Đại học Cambridge

Học bổng Đại học Cambridge

Học bổng Gates Cambridge: hỗ trợ toàn bộ học phí, sinh hoạt và được phép sử dụng tiền trợ cấp cho các hoạt động có liên quan đến việc nghiên cứu học tập. Học bổng này được trao cho các sinh viên quốc tế đang học tập và nghiên cứu ở tất cả các ngành học tại Đại học Cambridge.

Học bổng 250 Vice-Chancellor’s Awards & Cambridge International Scholarships: được trao cho 250 ứng viên có kết quả học tập cao nhất. Đặc biệt, với học bổng này, ứng viên có thể lựa chọn theo học chuyên ngành bất kỳ được cung cấp bởi trường Cambridge. Học bổng sẽ chi trả học phí và phí sinh hoạt cho ứng viên trong thời gian học tập tại trường.

Yêu cầu đầu vào Cambridge

Để được nhận vào học bậc Cử nhân ở trường, học sinh bắt buộc phải học khóa A-levels với điểm số gần như tối đa, và điểm IELTS 7.0 – 7.5 tùy từng ngành.

5. Harvard University

5.1. Thông tin chung về Harvard University

  • Năm thành lập: 1636
  • Vị trí: toạ lạc tại thành phố Cambridge, cách Boston khoảng 4,8 km.
Harvard University
Harvard University

Về thành tích

Bảng xếp hạng Academic Ranking of World Universities (ARWU) đã xếp hạng Harvard là trường đại học tốt nhất thế giới hàng năm kể từ khi nó được phát hành lần đầu tiên.

Trường cũng thường xuyên xếp hạng trong top đầu các trường đại học tốt nhất thế giới trong các bảng xếp hạng danh tiếng khác như Times Higher Education, QS Worlds Universities Rankings, tạp chí Forbes. Trong ấn bản năm 2019 của U.S. News & World Report, Havard được đánh giá là trường đại học số một thế giới.

Về cơ sở vật chất

Là một trường đại học nghiên cứu hàng đầu, quỹ nghiên cứu của trường đại học Harvard được hỗ trợ hơn 800 triệu USD tài trợ mỗi năm.

Trường có hơn 100 trung tâm nghiên cứu hiện diện trong khuôn viên trường và trên toàn thế giới; cung cấp cho sinh viên những hệ thống cơ sở vật chất hiện đại bậc nhất, bao gồm thư viện, phòng thí nghiệm, bảo tàng và trung tâm nghiên cứu để hỗ trợ những hoạt động học thuật trong bất kỳ lĩnh vực hoặc ngành học nào.
Có rất nhiều cơ hội cả trong và ngoài lớp học với hơn 8,000 khóa học từ hơn 100 phòng ban và vô số chương trình nghiên cứu. Tại đây, sinh viên đại học được tiếp cận với hầu hết mọi chương trình ngoại khóa, hoạt động thể thao và tham gia hàng trăm hội nhóm sinh viên khác nhau.

Chương trình đào tạo

Các nhà nghiên cứu bao gồm các giảng viên, các học giả thỉnh giảng, nghiên cứu sinh sau tiến sĩ, và các sinh viên, họ hợp tác với các đồng nghiệp trong trường Đại học, tại các tổ chức liên kết và tại các tổ chức nghiên cứu khác.

Đại học Harvard có 12 trường cấp bằng và Viện nghiên cứu nâng cao Radcliffe, cung cấp các khóa học đại hoc, sau đại học và nghiên cứu.

Các trường bao gồm: Khoa Khoa học và Nghệ thuật; Cao đẳng Harvard; Giáo dục thường xuyên; Cao đẳng Nghệ thuật và Khoa học; Trường Kỹ thuật và Khoa học Ứng dụng Harvard John A. Paulson; Trường Kinh doanh; Trường Nha; Trường Thiết kế; Trường Thần học; Trường Chính phủ Kennedy; Trường Luật; Trường Y tế; Học viện Radcliffe; Trường Giáo dục; Trường Y tế Cộng đồng Harvard T.H. Chan

5.2. Học phí Đại học Harvard

  • Học phí và Lệ phí: 51,925 USD
  • Chi phí sinh hoạt: 17,682 USD
  • Sách và chi phí cá nhân: 4,193 USD
  • Chi phí đi lại: 300 USD

5.3. Học bổng và yêu cầu tiếng Anh đầu vào

Học bổng

Để xin được học bổng đại hoc Harvard phải có nền tảng học thuật vững chắc và thành tích ngoại khóa ở cấp 3, duy trì thành tích đó cho đến khi tốt nghiệp.

Harvard có nhiều học bổng giá trị, được thiết kế để hoàn toàn đáp ứng nhu cầu tài chính của bạn. Sinh viên quốc tế cũng nhận được hỗ trợ tài chính tương đương với sinh viên bản xứ.
  
Trên thực tế, khoảng 70% sinh viên của trường nhận được hỗ trợ tài chính và hơn 50% nhận được học bổng dựa trên nhu cầu, trung bình 12,000 đô la mỗi năm. 

Yêu cầu tiếng Anh đầu vào Đại học Harvard

Điểm TOEFL IBT tối thiểu 100 hoặc IELTS tối thiểu 7.0.

Xem ngay bài viết: Cách đăng ký thi IELTS và hướng dẫn chi tiết từng bước

Trên đây là tổng hợp các thông tin chung, học phí, chính sách hỗ trợ và yêu cầu tiếng Anh đầu vào của các trường đại học tốt nhất trên thế giới. Hãy chăm chỉ luyện tập tiếng Anh mỗi ngày để có thể theo đuổi ước mơ vào các trường đại học top trên. Nếu có bất kì thắc mắc gì đừng ngần ngại để lại comment bên dưới cho tuhocielts.vn nhé. Chúc các bạn học tốt và chinh phục được ước mơ.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.