Thì Tương lai hoàn thành – Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết (Future Perfect)

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Ngữ pháp tiếng Anh là một trong những rào cản đầu tiên đối với những người mới bắt đầu học ngôn ngữ này. Việc hiểu cặn kẽ và có thể sử dụng thành thạo tất cả các thì tiếng Anh là không hề dễ dàng. Trong số đó, thì Tương lai hoàn thành là một thì khá “dễ thở”, tuy nhiên vẫn còn rất nhiều bạn có nhiều băn khoăn về loại thì này.

Hiểu được điều đó, TuhocIELTS đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn ở bài viết dưới đây. Trong bài viết này, TuhocIELTS sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì Tương lai hoàn thành để áp dụng.

1. Khái niệm thì Tương lai hoàn thành 

Thì Tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Vi dụ:

  • We will have paid the loan by August. (Chúng ta sẽ trả xong nợ vào tháng 8.)

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành

2.1 Thể khẳng định

Cấu trúc:

S + will + have + VpII

Trong đó:

  • (subject): Chủ ngữ
  • Will/ have: trợ động từ
  • VpII: động từ phân từ II (quá khứ phân từ)

Ví dụ:

  • will have finished this book before 8 o’clock this evening. (Tôi đã hoàn thành xong cuốn sách này rồi  trước 8 giờ tối nay.) 
  • She will have taken an English speaking course by the end of next week. (Cô ấy đã tham gia vào một khóa học nói tiếng Anh rồi cho tới cuối tuần sau.)

2.2 Thể phủ định

Cấu trúc: 

S + will not + have + VpII

Lưu ý: will not = won’t

Ví dụ:

  • won’t have arrived home until after 9:30. (Tôi sẽ vẫn chưa về nhà cho tới 9:30)
  • She won’t have finished the test for at least another hour. (Cô ấy sẽ vẫn chưa hoàn thành bài kiểm tra cho tới ít nhất là 1 tiếng nữa.)

2.3 Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc:

Will + S + have + VpII +…?

Trả lời:

  • Yes, S + will.
  •  No, S + won’t.

Ví dụ:  

  • Will you have graduated by 2022? (Cho tới 2022 thì bạn sẽ đã tốt nghiệp đúng không?)
  • Yes, I will./ No, I won’t.
  • Will James have saved enough money by the end of next month? (Cho tới cuối tháng tới thì James sẽ đã tiết kiệm đủ tiền đúng không?)
  • Yes, he will./ No, he won’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc:

WH-word + will + S + have + VpII +…?

Ví dụ: 

  • How much will you have spent on your clothes by the end of this year? (Bạn sẽ đã chi bao nhiêu tiền cho quần áo cho tới cuối năm nay?)
  • Where will you have travelled before 2020? (Bạn sẽ đã đi đến những đâu cho tới trước 2020?)

3. Cách sử dụng thì Tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Thì Tương lai hoàn thành là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nhầm lẫn nếu không chú ý. Nếu bạn cũng đang gặp vấn đề tương tự thì hãy cùng xem nội dung dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách sử dụng chúng nhé.

Thì tương lai hoàn thành
Công thức Thì tương lai hoàn thành

Dùng để diễn tả một sự việc hay hành động hoàn thành trước tại một thời điểm trong tương lai.

Ví dụ: 

  • I will have finished my homework before 8 o’clock this evening. (Cho đến trước 8h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi).
  • Ta thấy “8h tối nay” là một thời điểm trong tương lai và “việc bài tập về nhà” sẽ được hoàn thành trước thời điểm này nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành.

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

  • Hành động hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. 
  • Hành động xảy ra sau sẽ chia ở thì hiện tại đơn.

Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)

Ở đây có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “chuẩn bị bữa ăn” và “bạn đến”.

  • Việc “chuẩn bị bữa ăn” sẽ được hoàn thành trước việc “bạn đến” nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành. 
  • Việc xảy ra sau “bạn đến” sẽ chia thì hiện tại đơn.

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Khi có sự xuất hiện của các cụm từ sau:

  • by + thời gian trong tương lai ( by 10 a.m, by tomorrow, by next month,..)
  • by the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next week,..)
  • by the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I get up,…)
  • before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (before 2022,…)
  • khoảng thời gian + from now (2 weeks from now,…)

By + thời gian trong tương lai

Ex: By 8 p.m, my sister will have finished her homework.

   (Trước 8 giờ tối, em gái tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà)

By the end of + thời gian trong tương lai

Ex: By the end of July, I will have finished my course.

(Cho tới cuối tháng 7, tôi sẽ kết thúc khóa học của mình)

By the time

Ex: By the time my mother is sixty, she will have retired.

     (Cho tới khi mẹ tôi 60 tuổi, mẹ tôi sẽ nghỉ hưu)

Before + thời gian trong tương lai

Ex: Before 10 o’clock this morning, I will have started my project.

      (Trước 10 giờ sáng nay, tôi sẽ phải bắt đầu dự án của mình)

Một vài chủ thể ngữ pháp liên quan:

5. Cách phân biệt thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Ở hai thì này thì đa phần các bạn học tiếng Anh rất hay nhầm lẫn bởi cả tên gọi của hai loại thì này cũng khá là tương đồng. Và sau đây là bảng so sánh hai loại thì để bạn có thể dễ dàng phân biệt 

5.1. Giống nhau về chức năng

Đều diễn một hành động trước một thời điểm trong tương lai

5.2. Chức năng khác nhau

Thì tương lai hoàn thànhThì tương lai hoàn thành tiếp diễn
1. Diễn tả một hành động trước một thời điểm trong tương lai
Ví dụ: My mother will have picked me up from school by 5 (Mẹ tôi sẽ đã đón tôi từ trường về trước 5 giờ)
1. Diễn tả một hành động đã xảy ra và tiếp diễn được một thời gian so với một thời điểm khác trong tương lai
Ví dụ: They will have been singing karaoke for 30 minutes by the time the bar kicks them out (Họ sẽ đã hát karaoke được 30 phút trước khi quán bar đuổi họ ra)
2. Diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai
Ví dụ: Her boyfriend would have proposed to her before they moved in together.) (Bạn trai cô ấy sẽ đã cầu hôn cô ấy trước khi bọn họ vào ở chung với nhau)
2. Mô tả hành động ai đó sẽ làm được bao lâu tính đến thời điểm xác định trong tương lai
Ví dụ: They will have been staying there for 8 months by the end of this month. (Bọn họ sẽ ở đó được 8 tháng vào cuối tháng này)
3. Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai
Ví dụ: They will have been doing the gardening for 2 hours until it gets dark (Chúng ta sẽ đã làm vườn được 2 tiếng cho đến khi trời tối)
4. Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai
Ví dụ: My roommates will have been playing board game for 30 minutes straight when I come home (Bạn cùng phòng tôi đã sẽ chơi trò chơi được 30 phút khi tôi về nhà)

6. Bài tập vận dụng thì Tương lai hoàn thành 

bai tap tieng anh
Bài tập

Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì Tương lai hoàn thành nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. By the time you come home, I (write) the essay.
  2. By this time next week they (visit) London.
  3. By the time she intends to get to the airport, the plane (take) off.
  4. By the year 2050 many people (lose) their houses.
  5. I know by the time Jack and Marry come to my house this afternoon, I (go) out for a walk.
  6. I hope they (finish) building the stadium by the time we come back next winter.
  7. By 2020, the number of schools in our city (double).
  8. These machines (work) very well by the time you come back next week.

Đáp án thì Tương lai hoàn thành cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. will have stopped
  2. will have visited
  3. will have taken
  4. will have lost
  5. will have gone
  6. will have repaired
  7. will have doubled
  8. will have worked

Bài 2: Hoàn thành các câu sau

  1. Jimmy/study/Chinese/before/move/China.
  2. My kids/play/soccer/yard/their friends.
  3. Hannah/take part/the dance competition?
  4. Henry/finish/project/by the end/next year.
  5. My grandmother/not/prepare/breakfast/by the time/we come.
  6. Before/they/arrive/Rosie/read ‘Doraemon’.

Đáp án thì Tương lai hoàn thành hoàn thành các câu sau

  1. Jimmy will have studied the Chinese before he moves to China.
  2. My kids will have played soccer in the yard with their friends.
  3. Will Hannah have taken part in the dance competition?
  4. Henry will have finished his project by the end of next year.
  5. My grandmother won’t have prepared the breakfast by the time we came.
  6. Before they arrive, Rosie will have read ‘Doraemon’.

Bài 3. Hoàn thành các câu sau

  1. Tommy/study/French/before/move/France.
  2. My children/play/volleyball/yard/their friends.
  3. Lan/take part/the dance competition?
  4. Hung/finish/project/by the end/next month.
  5. My mother/not/prepare/dinner/by the time/we come.
  6. Before/they/arrive/Salim/read ‘Harry Potter’.

Đáp án thì Tương lai hoàn thành hoàn thành các câu sau

  1. Tommy will have studied the French before he moves to France.
  2. My children will have played volleyball in the yard with their friends.
  3. Will Lan have taken part in the dance competition?
  4. Hung will have finished his project by the end of next month.
  5. My mother won’t have prepared the dinner by the time we came.
  6. Before they arrive, Salim will have read ‘Harry Potter’.

Bài viết liên quan:

Thì tương lai đơn

Thì tương lai tiếp diễn

Trên đây là toàn bộ những kiến thức đầy đủ nhất về thì Tương lai hoàn thành (Future perfect tense). Hy vọng qua bài viết này bạn có thể tự tin hơn về kiến thức của mình và đừng quên luyện tập thêm các dạng bài tập về thì Tương lai hoàn thành. Chúc bạn học thật tốt!

Nguồn: www.tuhocielts.vn

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.